Từ ly hợp trong tiếng Trung
Nếu như trong tiếng Anh các bạn phải học thuộc những động từ bất quy tắc, thì trong tiếng Trung cũng vậy, có 1 dạng động từ đặc biệt được sử dụng với những công thức khác xa so với động từ bình thường, gọi là : Từ ly hợp. Việc nắm vững đâu là từ ly hợp sẽ giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn đấy, cùng TTB Chinese tìm hiểu nhé !
I. Khái niệm
Từ ly hợp là một động từ đặc biệt gồm hai hay ba âm tiết , trong đó hai âm tiết này có quan hệ kết cấu động tân . Có thể dùng dính liền , cũng có thể tách âm tiết đầu với ( hai ) âm tiết cuối , và xen giữa âm tiết đầu và ( hai ) âm tiết cuối những thành phần khác , dùng như một cụm từ .
见面 见过面 见了一面 见过一次面 跟…… 见面
开玩笑 开了一个玩笑 跟…… 开玩笑
Từ ly hợp | Động | Tân |
见面 | 见 | 面 |
吃饭 | 吃 | 饭 |
唱歌 | 唱 | 歌 |
跳舞 | 跳 | 舞 |
开玩笑 | 开 | 玩笑 |
Các từ ly hợp thường gặp gồm :
搬家,帮忙,毕业,报名,拜年,比赛, 吃亏,吃惊, 唱歌,出名,出差,出事, 吵架,辞职,发火,分手, 放假,干活, 过年,加班,见面,讲话,结婚,考试,开会, 开学,开业, 开头, 离婚, 留学,聊天,拍照,爬山, 跑步, 起床, 请假, 签名, 让步, 散步, 上班,下班, 上网, 生病, 生气, 睡觉, 说话, 踢球, 下雨, 用功, 约会
Do mang kết cấu động – tân , nên phía sau từ ly hợp không được mang tân ngữ :
Ví dụ : ·我见面他。(Sai )
Phải là :我跟他见面。(Wǒ gēn tā jiànmiàn.) Tôi cùng anh ấy gặp nhau.
II. Công thức
-
Khi trùng điệp, chỉ trùng điệp âm tiết đầu
AB →AAB
跑跑步,散散步 | 唱唱歌 | 游游泳 |
pǎo pǎobù, sàn sànbù | chàng chànggē | yóu yóuyǒng |
Chạy bộ, đi bộ | Ca hát | Bơi lội |
![]() |
![]() |
![]() |
-
了、着、过 phải được chen giữa từ ly hợp, riêng trợ từ ngữ khí 了còn có thể đặt cuối câu
A + 了 + B + 了
A +着 / 过+ B
他们结了婚。 | 他们结婚了。 | 他们正在聊着天。 |
Tāmen jiéle hūn. | Tāmen jiéhūnle. | Tāmen zhèngzài liáozhe tiān. |
Họ đã kết hôn rồi. |
Họ đang nói chuyện với nhau. | |
![]() |
![]() |
-
Bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ thời lượng,bổ ngữ số lượng phải được chen giữa từ li hợp.
Bổ ngữ kết quả | Bổ ngữ xu hướng | Bổ ngữ thời lượng | Bổ ngữ số lượng |
老师给我们补完课以后就回办公室去了 | 不知道为什么他们俩会吵起架来? | 他们聊了一会儿天就回家了。 | 小明只结过一次婚。 |
Lǎoshī gěi wǒmen bǔ wán kè yǐhòu jiù huí bàngōngshì qùle. | bù zhīdào wèishéme tāmen liǎ huì chǎo qǐ jià lái? | Tāmen liáole yīhuǐ’er tiān jiù huí jiāle. | Xiǎomíng zhǐ jiéguò yīcì hūn. |
Sau khi thầy giáo dạy bù cho chúng tôi xong liền trở về văn phòng. | Không biết vì sao hai bọn họ lại cãi nhau. | Bọn họ trò chuyện với nhau một chút xong liền về nhà rồi. | Tiểu Minh chỉ mới kết hôn 1 lần thôi. |
-
Có thể kết hợp với các giới từ để dẫn ra đối tượng muốn đề cập
跟 / 向 / 为 / 给 + Đối tượng + Từ ly hợp
我不想让他为我担心。 | 今天我们来找你是想向你道谢的。 | 她正在跟男朋友通话。 | 他好久没有给我们来信了。 |
Wǒ bùxiǎng ràng tā wèi wǒ dānxīn. | Jīntiān wǒmen lái zhǎo nǐ shì xiǎng xiàng nǐ dàoxiè de. | Tā zhèngzài gēn nán péngyǒu tōnghuà. | Tā hǎojiǔ méiyǒu gěi wǒmen láixìnle. |
Tôi không muốn anh ấy vì tôi mà lo lắng. | Hôm nay tôi tới tìm em là muốn cảm ơn em. | Cô ấy đang cùng với bạn trai nói chuyện. | Anh ta đã lâu rồi chưa viết thư cho chúng tôi. |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
+ Những từ ly hợp thường kết hợp với giới từ :
向:道歉、致谢、发誓、问好、求婚、请假、挥手、道别
给:帮忙、放假、回信、讲课、让座、写信、补课
跟:睡觉、说话、游泳、结婚、聊天、见面、通信、吵架、打架、散步、离婚、吃饭
为:操心、担心、鼓掌
+ Những từ ly hợp không kết hợp với giới từ :
毕业,生气,出差,出事,辞职,兼职,教书,留学,点名,点菜,养病,搬家
Chúc các bạn học tốt !