You are currently viewing Trợ từ kết cấu 的 ( de ) trong tiếng Trung

Trợ từ kết cấu 的 ( de ) trong tiếng Trung

Trợ từ kết cấu 的

Trong khẩu ngữ tiếng Trung giao tiếp, 的 là một từ thường  được xuất hiện khá nhiều. Vậy bạn đã biết cách sử dụng đúng cách của 的 chưa ? Khi nào cần sử dụng, khi nào không được sử dụng ? Mời các bạn đọc bài viết sau: Trợ từ kết cấu 的

Định ngữ là những từ, ngữ đứng trước trung tâm ngữ ( danh từ) nhằm xác định giới hạn phạm vi, sở hữu, tính chất… Giữa định ngữ và trung tâm ngữ thường có chữ 的, tạo nên kết cấu trợ từ 的 .

书包
Định ngữ Trung tâm ngữ

 

A. Công thức

Định ngữ + ( 的 ) + trung tâm ngữ

 

Trong đó, định ngữ thường là danh từ, ngữ danh từ, đại từ, số lượng từ, tính từ, ngữ tính từ. Còn trung tâm ngữ thường là danh từ.

Các ví dụ

Tính từ làm định ngữ 红色的裙子 hóngsè de qúnzi  Chiếc váy màu đỏ.
Danh từ làm định ngữ 清华大学的学生 qīnghuá dàxué de xuéshēng Sinh viên Đại học Thanh Hoa
Số lượng từ làm định ngữ 三个学生 sān gè xuéshēng  Ba học sinh
Đại từ làm định ngữ 我的妈妈 wǒ de māmā Mẹ của tôi.

 

B. Những trường hợp bắt buộc phải có 的

1 .Biểu thị sở hữu

Người + 的 + vật sở hữu

我的书。 小灯的房子。
wǒ de shū Xiǎo dēng de fángzi
Cuốn sách của tôi Ngôi nhà của Tiểu Đăng
7 cuốn sách dành cho những người khao khát làm giàu trong năm 2018 Qυĭʑ] ηɦữηɠ ηɠôĭ ηɦà ηàү χυấт... - HotaVN

 

2. Ngữ động từ làm định ngữ

Ngữ định từ + 的 + danh từ

她说的话 我喜欢的人 我画的画
tā shuō dehuà   wǒ xǐhuān de rén wǒ huà de huà
Lời cô ấy nói Người mà tôi thích Bức tranh tôi vẽ
10 sai lầm cần tránh khi nói chuyện với sếp Đây là danh tính nữ chính xinh đẹp trong MV "We Don't Talk Anymore" mà cả thế giới đang truy tìm Chàng trai vẽ tranh màu nước đẹp đến từng chi tiết - Gương mặt trẻ

 

3. Tính từ hai âm tiết hay ngữ tính từ làm định ngữ

AB ( Tính từ ) + 的 + danh từ

漂亮的女孩 整齐的房间 绿色的桌子
piàoliang de nǚhái   zhěngqí de fángjiān lǜsè de zhuōzi
Cô gái xinh đẹp Căn phòng gọn gàng Chiếc bàn màu xanh
Ghim trên Nyx 666 Bố trí phòng ngủ 9m2 gọn gàng tiện nghi với 5 tips đơn giản Đại gia cũng phải chào thua chiếc bàn đá khổng tước 7 tỉ

 

4. Phó từ đứng trước tính từ đơn âm tiết làm định ngữ

Phó từ + tính từ đơn âm tiết + 的 + danh từ

很高的楼 很厚的书 非常漂亮的女孩
hěn gāo de lóu   hěn hòu de shū fēicháng piàoliang de nǚhái
Tòa nhà rất cao. Quyển sách rất dày. Cô gái cực kỳ xinh đẹp.
Toà nhà cao nhất Việt Nam Landmark 81 chính thức hoàn thành chiều cao 461 m Những kỷ lục thú vị về sách | KOMO Blog Đọc Trả hàng - Truyện (Đóng) [Haya Shop ] Shop ảnh anime

 

5. Tính từ trùng điệp làm định ngữ

AA / AABB + 的 + danh từ

甜甜的西瓜 高高的男孩 快快乐乐的一天
tián tián de xīguā  gāo gāo de nánhái kuài kuàilè lè de yītiān
Quả dưa hấu ngọt ngào. Chàng trai cao cao Một ngày vui vẻ
Dưa hấu giảm giá còn 8.000 đồng/kg 3 cách phối đồ cho người gầy nam mùa đông đẹp chuẩn soái ca 9 dấu hiệu ở bàn tay “tiết lộ” sức khỏe | VTV.VN

 

Chú ý

Khi dịch những câu có kết cấu chữ 的 , chúng ta phải dịch trung tâm ngữ trước, rồi mới đến định ngữ.

Ví dụ

小灯的书

Dịch là : Sách của Tiểu Đăng.

 

C. Những trường hợp không cần dùng 的

1 .Cụm từ cố định

Ví dụ :  

北京大学
Běijīng dàxué  
Đại học Bắc Kinh
高楼大厦 gāolóu dàshà Tòa nhà chọc trời
畅销书 chàngxiāo shū Sách bán chạy

 

2. Tính từ đơn âm tiết làm định ngữ

A ( tính từ đơn âm tiết) + danh từ

Ví dụ :

Váy hoa (花裙子) Hoa màu đỏ (红花)
Tóc ngắn(短头发) Căn phòng nhỏ (小房间)

 

小房间设计:在设计小卧室之前必看的10个重点! - 知乎

3. Biểu thị mối quan hệ thân thiết hay biểu thị chất liệu của đồ vật

Ví dụ

Em trai tôi (我弟弟)  Gia đình họ (他们家)
Giày cỏ (草鞋) Máy bay giấy (纸飞机)

 

草鞋」的圖片搜尋結果

D. Những công thức khác

1. Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的 + tạo thành một ngữ, trong ngữ cảnh đối thoại, khi đó có thể lượt bỏ bớt trung tâm ngữ ( tức là danh từ )

Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的

= Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的 + danh từ

Ví dụ :

A: 谁的钱 ? (Shéi de qián? )

( Tiền của ai ? )

B : 丽丽的钱 = 丽丽的。(LìLì de qián = LìLì de )

( Tiền của LiLi = Của LiLi)

Túi tiền xu - hình ảnh & hình ảnh đẹp - PxHere

2. Kết cấu 是 …… 的 , dùng để nhấn mạnh nội dung ( thời gian, nơi chốn, sở hữu, mục đích, phương thức, ….) cần diễn đạt.

Chủ ngữ + 是 + thời gian/ cách thức/ nơi chốn…. + động từ + 的

A: 听说你快要去旅行, 是什么时候回来的? Tīng shuō nǐ kuàiyào qù lǚxíng, shì shénme shíhòu huílái de? Nghe nói anh đi du lịch, khi nào sẽ trở về ?
B: 是25 号 回来的。 Shì 25 hào huílái de. Ngày 25 tôi về. ( Nhấn mạnh thời gian : ngày 25 )
A: 你是做飞机还是骑车的? Nǐ shì zuò fēijī háishì qí chē de?  Anh đi bằng máy bay hay xe máy ?
B: 是坐飞机的。 Shì zuò fēijī de. Là đi bằng máy bay.

 

E. Thứ tự của các định ngữ

Nếu trong câu có nhiều định ngữ cùng lúc xuất hiện, thứ tự của chúng sẽ như sau: 

 

这是我2020 年在北京买的一双红色的鞋子。

Zhè shì wǒ 2020 nián zài běijīng mǎi de yīshuāng hóngsè de xiézi.

Đây là đôi giày đỏ tôi mua ở Bắc Kinh vào năm 2020.

Tết phải sắm ngay vài đôi giày đỏ như thế này mới chất

Chúc các bạn học tốt !

Trả lời