Trợ từ kết cấu 的
Trong khẩu ngữ tiếng Trung giao tiếp, 的 là một từ thường được xuất hiện khá nhiều. Vậy bạn đã biết cách sử dụng đúng cách của 的 chưa ? Khi nào cần sử dụng, khi nào không được sử dụng ? Mời các bạn đọc bài viết sau: Trợ từ kết cấu 的
Định ngữ là những từ, ngữ đứng trước trung tâm ngữ ( danh từ) nhằm xác định giới hạn phạm vi, sở hữu, tính chất… Giữa định ngữ và trung tâm ngữ thường có chữ 的, tạo nên kết cấu trợ từ 的 .
他 | 的 | 书包 |
Định ngữ | Trung tâm ngữ |
A. Công thức
Định ngữ + ( 的 ) + trung tâm ngữ
Trong đó, định ngữ thường là danh từ, ngữ danh từ, đại từ, số lượng từ, tính từ, ngữ tính từ. Còn trung tâm ngữ thường là danh từ.
Các ví dụ
Tính từ làm định ngữ | 红色的裙子 | hóngsè de qúnzi | Chiếc váy màu đỏ. |
Danh từ làm định ngữ | 清华大学的学生 | qīnghuá dàxué de xuéshēng | Sinh viên Đại học Thanh Hoa |
Số lượng từ làm định ngữ | 三个学生 | sān gè xuéshēng | Ba học sinh |
Đại từ làm định ngữ | 我的妈妈 | wǒ de māmā | Mẹ của tôi. |
B. Những trường hợp bắt buộc phải có 的
1 .Biểu thị sở hữu
Người + 的 + vật sở hữu
我的书。 | 小灯的房子。 |
wǒ de shū | Xiǎo dēng de fángzi |
Cuốn sách của tôi | Ngôi nhà của Tiểu Đăng |
![]() |
![]() |
2. Ngữ động từ làm định ngữ
Ngữ định từ + 的 + danh từ
她说的话 | 我喜欢的人 | 我画的画 |
tā shuō dehuà | wǒ xǐhuān de rén | wǒ huà de huà |
Lời cô ấy nói | Người mà tôi thích | Bức tranh tôi vẽ |
![]() |
![]() |
3. Tính từ hai âm tiết hay ngữ tính từ làm định ngữ
AB ( Tính từ ) + 的 + danh từ
漂亮的女孩 | 整齐的房间 | 绿色的桌子 |
piàoliang de nǚhái | zhěngqí de fángjiān | lǜsè de zhuōzi |
Cô gái xinh đẹp | Căn phòng gọn gàng | Chiếc bàn màu xanh |
![]() |
![]() |
![]() |
4. Phó từ đứng trước tính từ đơn âm tiết làm định ngữ
Phó từ + tính từ đơn âm tiết + 的 + danh từ
很高的楼 | 很厚的书 | 非常漂亮的女孩 |
hěn gāo de lóu | hěn hòu de shū | fēicháng piàoliang de nǚhái |
Tòa nhà rất cao. | Quyển sách rất dày. | Cô gái cực kỳ xinh đẹp. |
![]() |
5. Tính từ trùng điệp làm định ngữ
AA / AABB + 的 + danh từ
甜甜的西瓜 | 高高的男孩 | 快快乐乐的一天 |
tián tián de xīguā | gāo gāo de nánhái | kuài kuàilè lè de yītiān |
Quả dưa hấu ngọt ngào. | Chàng trai cao cao | Một ngày vui vẻ |
![]() |
![]() |
Chú ý
Khi dịch những câu có kết cấu chữ 的 , chúng ta phải dịch trung tâm ngữ trước, rồi mới đến định ngữ.
Ví dụ
小灯的书
Dịch là : Sách của Tiểu Đăng.
C. Những trường hợp không cần dùng 的
1 .Cụm từ cố định
Ví dụ :
北京大学 |
Běijīng dàxué
|
Đại học Bắc Kinh |
高楼大厦 | gāolóu dàshà | Tòa nhà chọc trời |
畅销书 | chàngxiāo shū | Sách bán chạy |
2. Tính từ đơn âm tiết làm định ngữ
A ( tính từ đơn âm tiết) + danh từ
Ví dụ :
Váy hoa (花裙子) | Hoa màu đỏ (红花) |
Tóc ngắn(短头发) | Căn phòng nhỏ (小房间) |
3. Biểu thị mối quan hệ thân thiết hay biểu thị chất liệu của đồ vật
Ví dụ
Em trai tôi (我弟弟) | Gia đình họ (他们家) |
Giày cỏ (草鞋) | Máy bay giấy (纸飞机) |
D. Những công thức khác
1. Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的 + tạo thành một ngữ, trong ngữ cảnh đối thoại, khi đó có thể lượt bỏ bớt trung tâm ngữ ( tức là danh từ )
Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的
= Đại từ/ Động từ/ Tính từ + 的 + danh từ
Ví dụ :
A: 谁的钱 ? (Shéi de qián? )
( Tiền của ai ? )
B : 丽丽的钱 = 丽丽的。(LìLì de qián = LìLì de )
( Tiền của LiLi = Của LiLi)
2. Kết cấu 是 …… 的 , dùng để nhấn mạnh nội dung ( thời gian, nơi chốn, sở hữu, mục đích, phương thức, ….) cần diễn đạt.
Chủ ngữ + 是 + thời gian/ cách thức/ nơi chốn…. + động từ + 的
A: 听说你快要去旅行, 是什么时候回来的? | Tīng shuō nǐ kuàiyào qù lǚxíng, shì shénme shíhòu huílái de? | Nghe nói anh đi du lịch, khi nào sẽ trở về ? |
B: 是25 号 回来的。 | Shì 25 hào huílái de. | Ngày 25 tôi về. ( Nhấn mạnh thời gian : ngày 25 ) |
A: 你是做飞机还是骑车的? | Nǐ shì zuò fēijī háishì qí chē de? | Anh đi bằng máy bay hay xe máy ? |
B: 是坐飞机的。 | Shì zuò fēijī de. | Là đi bằng máy bay. |
E. Thứ tự của các định ngữ
Nếu trong câu có nhiều định ngữ cùng lúc xuất hiện, thứ tự của chúng sẽ như sau:
这是我2020 年在北京买的一双红色的鞋子。
Zhè shì wǒ 2020 nián zài běijīng mǎi de yīshuāng hóngsè de xiézi.
Đây là đôi giày đỏ tôi mua ở Bắc Kinh vào năm 2020.
Chúc các bạn học tốt !