You are currently viewing Trợ từ động thái 着

Trợ từ động thái 着

Trợ từ động thái

 

Trợ từ động thái 着 là trợ từ thường gặp và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng trung hàng ngày, thế nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng thông thạo trợ từ này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tường tận về trợ từ này thông qua bài viết sau nhé

Động từ + 着 biểu thị hành động đang tiếp diễn, đang xảy ra , đang tồn tại.

 

她穿着一件红色的短上衣。 她含着嗔怨的样子看着他。
Tā chuānzhuó yī jiàn hóngsè de duǎn shàngyī. Tā hánzhe chēn yuàn de yàngzi kànzhe tā.
Cô ấy đang mặc một chiếc áo ngắn màu đỏ. Cô ấy đầy thù hận oán trách nhìn anh ta.

 

A. Công thức

1 . Biểu thị đang xảy ra, dịch là “đang”

Hình thức khẳng định là:  
Động từ + + tân ngữ

他听着音乐。 小名戴着帽子。 外边下着雨。
Tā tīngzhe yīnyuè. Xiǎo Míng dàizhe màozi. Wàibian xiàzhe yǔ.
Anh ấy đang nghe nhạc. Tiểu Minh đang đội chiếc nón. Bên ngoài trời đang mưa.
5 LÝ DO TẠI SAO THỜI ĐIỂM GIÁO DỤC SỚM GIÚP TRẺ THÔNG MINH VƯỢT ...  Khắc phục ngứa đầu khi đội mũ bảo hiểm - Khoa học và đời sống Vì sao con người mệt mỏi vào ngày mưa - VnExpress Sức khỏe

 

Hình thức phủ định là: 

没 + động từ + 着

门没开着。 大衣没穿着。
Mén méi kāizhe. Dàyī méi chuānzhe.
Cửa không mở. Chiếc áo khoác không được mặc.
Không đóng cửa hàng để phòng dịch bị phạt bao nhiêu tiền? - Giàn phơi đồ bằng gỗ, cây treo quần áo, giàn treo quần áo, kệ treo ...

 

Hình thức nghi vấn

Động từ + 着 +  吗 / 没有

 

门开着吗?Mén kāizhe ma? OpenTable COO on Restaurant Impact From COVID-19
门开着没有 ?Mén kāizhe méiyǒu?
Cửa mở ra chưa ?

 

2.  Biểu thị đang ở mức độ rất cao hay đang diễn ra ở mức cao trào. Thường dịch là : “ đang……đây này”

Động từ + tính từ + 着 呢

 

我在听着呢, 为什么不继续说啊 ? 我在忙着呢, 没有时间跟你去玩。
Wǒ zài tīng zhene, wèishéme bù jìxù shuō a? Wǒ zài máng zhene, méiyǒu shíjiān gēn nǐ qù wán.
Tôi đang nghe đây, sao không nói tiếp đi ? Mình đang bận, không có thời gian cùng cậu đi chơi.
Làm sao để có 1 bài thuyết trình hiệu quả và ấn tượng? Hướng dẫn viết mẫu nhật ký công việc - Tải miễn phí !!!

 

3 Biểu thị sự tồn tại, hiện diện, dịch là “đang”

 

Nơi chốn + động từ + 着 + tân ngữ

= Chủ ngữ + zai + nơi chốn + động từ + 着

 

窗台上摆着花。 = 花在窗台上摆着。

Chuāngtái shàng bǎizhe huā. = Huā zài chuāngtái shàng bǎizhe.

Trên bậu cửa sổ có hoa= Hoa nằm trên bậu cửa sổ.

Những khung cửa sổ đẹp hút hồn nhờ sắc hoa rực rỡ

B. Những công thức khác

  1. Khi hành động thứ nhất biểu thị trạng thái, phương thức, tiền đề của hành động thứ hai xảy ra. Khi đó, 着 thường không cần dịch

Động từ (1) + 着 + Động từ (2) + tân ngữ

老师站着讲课。 他躺着看电视。
Lǎoshī zhàn zhuó jiǎngkè. Tā tǎngzhe kàn diànshì.
Giáo viên đứng giảng bài. Anh ta nằm xem tivi.

 

  1. Hành động thứ nhất đang tiến hành, thì hành động thứ hai xảy ra, xen ngang làm gián đoạn hành động thứ nhất. Khi đó 着 dịch là “đang”

Động từ (1) + 着 + động từ  (1) + 着 + động từ (2) + thành phần khác

我太累了, 躺着躺着睡着了。

Wǒ tài lèile, tǎngzhe tǎngzhe shuìzhele.

Tôi mệt quá rồi,  đang nằm thì ngủ luôn.

Ngủ gục trên bàn giờ nghỉ trưa gây ra hàng loạt vấn đề về sức khỏe

C. Những trường hợp không dùng 着

  1. Trong câu có bổ ngữ kết quả , bổ ngữ thời lượng , bổ ngữ động lượng , không được dùng
吃着晚饭。 ( Sai ) 吃完饭。(Đúng) (Ăn cơm xong )
听着三个小时录音。(Sai) 听三个小时录音。( Đúng ) ( Nghe ghi âm 3 tiếng đồng hồ )

 

  1. Do 着 biểu thị hành động đang xảy ra , hay trạng thái đang tiếp diễn , nên những động từ ( hành động , hành vi ) không biểu thị nghĩa kéo dài , duy trì , thì không dùng 着 được
我离开着云南, 准备去越南。(Sai) 我离开云南, 准备去越南。(Đúng)
Tôi rời khỏi Vân Nam, chuẩn bị đi Việt Nam
我选择着子灯做男朋友。(Sai) 我选择了子灯做男朋友。(Đúng)
Tôi chọn Tử Đăng làm bạn trai.

 

  1. Câu chữ 是 , câu chữ 有 không thể dùng 着
图书馆里有着几个学生。(Sai) 图书馆里有几个学生。(Đúng)
Trong thư viện có vài học sinh.
学校对面是着一个银行。(Sai) 学校对面是一个银行。(Đúng)
Đối diện trường học là 1 cái ngân hàng
Nhiều ngân hàng sẽ lên sàn trong năm 2020 Bí quyết tăng hiệu quả học tập mà học sinh, sinh viên nên biết

 

Chúc các bạn học tốt !

 

Trả lời