You are currently viewing Phân biệt 赶紧 và  赶快

Phân biệt 赶紧 và  赶快

PHÂN BIỆT 赶紧 và  赶快

赶紧 [Phó từ]

Nhanh, ngay, mau chóng. Biểu thị tận dụng thời gian, cơ hội, nhanh chóng hành động.

我们迟了,我们必须赶紧。 时间有限,我不得不赶紧。 他母亲赶紧打发他去上学。
Wǒmen chíle, wǒmen bìxū gǎnjǐn.  Shíjiān yǒuxiàn, wǒ bùdé bù gǎnjǐn.  Tā mǔqīn gǎnjǐn dǎfā tā qù shàngxué.
Chúng ta trễ rồi, chúng ta nhất định phải nhanh. Thời gian có hạn, tôi không thể không nhanh chóng. Mẹ của anh ấy nhanh chóng đưa anh ấy đến trường.
Ai là số 1? | Sống hạnh phúc Nguyên nhân dẫn đến Cuộc sống gấp gáp của người Hàn Quốc Korea.net.vn Tuyệt chiêu giúp bé ngày đầu đến trường “nói không với nước mắt” – Mẹ bầu em bé

 

赶快 [Phó từ]

Nhanh, ngay, mau chóng. Biểu thị tận dụng thời gian, cơ hội, đẩy nhanh tốc độ.

太晚了我得赶快走。 事情很急迫,得赶快处理。 你还不赶快给我招出来!
Tài wǎnle wǒ dé gǎnkuài zǒu. Shìqíng hěn jípò, dé gǎnkuài chǔlǐ.  Nǐ hái bù gǎnkuài gěi wǒ zhāo chūlái!
Quá muộn rồi, tôi phải đi ngay. Tình hình sự việc cấp bách, mau chóng giải quyết sắp xếp. Anh còn không nhanh chóng khai ra cho tôi?
Văn hóa "Nhanh lên" cùng lối sống gấp gáp của người Hàn Quốc « AMEC 10 sai lầm phổ biến trong lãnh đạo và quản trị nhân sự | L&A Chính thức: Chỉ được hỏi cung khi có ghi âm, ghi hình

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời