Phân biệt 靠 và 凭
靠 [ Động từ , giới từ]
– Động từ
(1) Tựa. Người hoặc vật tựa vào người khác hoặc vật khác
他靠在树上, 哭了很长时间。 | 你别靠在我身上了。 |
Tā kào zài shù shàng, kūle hěn cháng shíjiān. | Nǐ bié kào zài wǒ shēnshangle. |
Anh ấy tựa vào gốc cây và khóc rất lâu. | Anh đừng tựa vào tôi nữa. |
![]() |
![]() |
(2) Giáp, kề với
我家靠马路。 | 我们找个靠墙角的桌子吧, 比较安静一点儿。 |
Wǒjiā kào mǎlù. | Wǒmen zhǎo gè kào qiángjiǎo de zhuōzi ba, bǐjiào ānjìng yīdiǎn er. |
Nhà tôi ở ven đường. | Chúng ta tìm 1 cái bàn kề với tường đi, tương đối yên tĩnh. |
![]() |
(3) Gần bên cạnh. Chỉ vị trí
茶馆靠着医院, 你走过去就看见了。 | 这所旅馆的位置前靠河, 后靠山, 环境非常好。 |
Cháguǎn kàozhe yīyuàn, nǐ zǒu guòqù jiù kànjiànle. | Zhè suǒ lǚguǎn de wèizhì qián kào hé, hòu kàoshān, huánjìng fēicháng hǎo. |
Quán trà gần bên cạnh bệnh viện, anh đi ngang là thấy . | Khách sạn này có vị trí trước thì cạnh hồ, sau thì cạnh núi, môi trường cực kỳ tốt. |
![]() |
![]() |
(4) Dựa dẫm, nhờ vào
多年来我只靠一页肺活着。 | 我这次考试的成绩是靠自己的能力。 |
Duōnián lái wǒ zhǐ kào yī yè fèi huózhe. | Wǒ zhè cì kǎoshì de chéngjī shì kào zìjǐ de nénglì. |
Nhiều năm gần đây tôi chỉ nhờ vào một lá phổi để sống. | Thành tích của tôi trong kỳ thi này là dựa vào năng lực của bản thân. |
![]() |
![]() |
(5) Đáng tin cậy
他这个人一点都不可靠。 | 他很靠得住, 你别担心了。 |
Tā zhège rén yīdiǎn dōu bù kěkào. | Tā hěn kàodézhù, nǐ bié dānxīnle. |
Anh ta không đáng tin cậy chút nào. | Anh ấy rất đáng tin cậy, vì vậy đừng lo lắng. |
![]() |
![]() |
– Giới từ: tạo thành cụm giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị phương tiện, phương pháp , chứng cứ, .v…v mà động tác, hành vi nhờ vào đó để thực hiện.
只要靠自己的知识赚钱,心里就踏实了。 | 有的人就靠10 块钱做生意, 最近获得了成功。 |
Zhǐyào kào zìjǐ de zhīshì zhuànqián, xīnlǐ jiù tàshíle. | Yǒu de rén jiù kào 10 kuài qián zuò shēngyì, zuìjìn huòdéle chénggōng. |
Chỉ cần dùng kiến thức của bản thân để kiếm tiền, trong lòng liền cảm thấy thanh thản. | Có người chỉ dựa vào 10 nhân dân tệ để kinh doanh, và gần đây đã gặt hái được thành công |
凭 [Động từ, giới từ, liên từ]
– Động từ
(1) Tựa. Cần mang theo tân ngữ, tân ngữ thường là danh từ đơn âm tiết, 凭 thường được sử dụng nhiều trong văn viết.
他凭窗远望, 觉得很舒服。 | 他常常凭树上思考问题。 |
Tā píng chuāng yuǎn wàng, juédé hěn shūfú. | Tā chángcháng píng shù shàng sīkǎo wèntí. |
Anh ấy tựa vào cửa sổ rồi nhìn ra xa, cảm thấy rất thoải mái. | Anh ấy thường dựa vào gốc cây suy nghĩ những vấn đề. |
![]() |
![]() |
(2) Dựa vào, dựa dẫm. Phải có tân ngữ
你凭什么怀疑钱是她偷的? | 我要凭自己的能力干活挣钱。 |
Nǐ píng shénme huáiyí qián shì tā tōu de? | Wǒ yào píng zìjǐ de nénglì gàn huó zhèng qián. |
Anh dựa vào cái gì mà nghi ngờ là cô ấy trộm ? | Tôi phải dựa vào năng lực của bản thân để kiếm tiền trang trải cuộc sống. |
![]() |
![]() |
– Giới từ . Nhờ vào, dựa vào
(1) Thường đứng trước danh từ hoặc ngữ danh từ tạo thành kết cấu giới từ làm trạng ngữ , có thể đứng trước chủ ngữ.
光凭热情是做不好工作的。 | 凭外表下判断是会误事的。 |
Guāng píng rèqíng shì zuò bù hǎo gōngzuò de. | Píng wàibiǎo xià pànduàn shì huì wùshì de. |
Chỉ dựa vào sự nhiệt tình sẽ không thể làm tốt công việc được. | Dựa vào vẻ ngoài để phán đoán sẽ làm sai lệch mọi thứ. |
![]() |
![]() |
(2) Đôi khi cũng kết hợp với động từ hoặc ngữ động từ.
就凭你一个人苦干, 能行吗? | 就凭你每天去打工能挣多少钱? |
Jiù píng nǐ yīgè rén kǔ gàn, néng xíng ma? | Jiù píng nǐ měitiān qù dǎgōng néng zhēng duōshǎo qián? |
Chỉ dựa vào một mình bạn làm việc vất vả thì có được không ? | Dựa vào bạn mỗi ngày đi làm thêm thì có thể kiếm được bao nhiêu tiền ? |
![]() |
![]() |
– Liên từ . Bất kể, bất luận. Biểu thị cho dù điều kiện ra sao thì kết luận vẫn không thay đổi. Phía sau thường có đại từ nhân xưng và từ tùy chỉ
凭你怎么说也改不了事实。 | 凭你跑到哪儿, 我都要把你找回来。 | 凭你跟谁谈恋爱, 我都不管。 |
Píng nǐ zěnme shuō yě gǎi bùliǎo shìshí. | Píng nǐ pǎo dào nǎ’er, wǒ doū yào bǎ nǐ zhǎo huí lái. | Píng nǐ gēn shéi tán liàn’ài, wǒ doū bùguǎn. |
Bất kể bạn nói như thế nào cũng không thể thay đổi sự thật. | Bất luận em chạy tới đâu, anh đều sẽ tìm em về. | Bất luận em yêu ai, anh đều không quan tâm. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt