You are currently viewing Phân biệt 差不多-差点儿-几乎

Phân biệt 差不多-差点儿-几乎

Phân biệt 差不多,差点儿,几乎

差不多[ Tính từ, phó từ ]

Tính từ:

               (1) Gần giống nhau, xêm xêm nhau. Biểu thị hai sự việc, hai vật có khoảng cách, mức độ v…v… tương đương nhau, không có gì khác biệt nhau. Thường làm vị ngữ hoặc bổ ngữ.

她们姐妹列长得差不多。 这两套房子结构差不多。 火鸡的味道和鸡差不多。
Tāmen jiěmèi liè zhǎng dé chàbùduō.  Zhè liǎng tào fáng zǐ jiégòu chàbùduō. Huǒ jī de wèidào hé jī chàbùduō.
Chị em họ trông thật giống nhau. Cấu trúc của hai ngôi nhà tương tự nhau. Hương vị của gà tây tương tự như thịt gà.
Cặp chị em song sinh "gây bão" Instagram: Xinh đẹp lại giỏi kiếm tiền Tập đoàn phú mỹ – Tập đoàn phú mỹ Hướng dẫn làm món gà tây nướng cho ngày Giáng sinh | Tin tức mới nhất 24h - Đọc Báo Lao Động online - Laodong.vn

            (2)  Đa số, hầu như, thông thường. Biểu thị thông thường sự việc sẽ xảy ra như vậy, đa số mọi người đều làm như vậy.

我差不多每天都去商店。 近视眼的差不多都不能当空中小姐。 学校里的英语老师差不多都去过英国,美国。
 Wǒ chàbùduō měitiān dōu qù shāngdiàn. Jìnshì yǎn de chàbùduō dōu bùnéng dāng kōngzhōng xiǎojiě.  Xuéxiào lǐ de yīngyǔ lǎoshī chàbùduō dōu qùguò yīngguó, měiguó.
Tôi hầu như đến cửa hàng mỗi ngày. Những người cận thị gần như không thể làm tiếp viên hàng không. Hầu hết tất cả giáo viên tiếng Anh trong trường đều đã từng đến nước Anh hoặc Mỹ.
Top 10 Cửa Hàng Trái Cây Sạch TPHCM Tốt Nhất Nên Chọn 2021 Du học Hàn Quốc ngành tiếp viên hàng không là lựa chọn số 1 - Tổ Chức Giáo Dục AVT Education 4 nhóm giáo viên bị xuống hạng từ ngày 20/3

 

Phó từ: Gần như, hầu như. Đứng trước động từ, tính từ, số lượng biểu thị hai vật, hai việc chênh lệch rất ít.

我们差不多全部就绪。 那辆车跟新的差不多 我差不多摆脱了困境。
Wǒmen chàbùduō quánbù jiùxù. Nà liàng chē gēn xīn de chàbùduō  wǒ chàbùduō bǎituōle kùnjìng.
Chúng tôi gần như đã sắp xếp ổn thỏa. Chiếc xe đó gần như giống với xe mới. Tôi gần như đã thoát khỏi tình trạng khó khăn.
Kinh nghiệm phỏng vấn vị trí quản lý cửa hàng bạn cần biết - Connect.vn - Mạng xã hội hỏi đáp, đánh giá và chia sẻ Nên mua xe hạng trung mới hay xe sang đã qua sử dụng? 7 cách chứng tỏ sự nghiêm túc trong công việc | Báo Dân trí

Chú ý:  差不多với 差点儿 hoàn toàn mang ý nghĩa khác nhau, không nên nhầm lẫn. Riêng 几乎 vừa có ý suýt chút nữa (差点儿) , vừa có ý hầu như, gần như(几乎).
差不多:hầu như, đa số, gần giống nhau.
差点儿:suýt chút nữa, suýt tý nữa.
几乎: (1) hầu như, gần như; (2) suýt chút nữa, suýt tý nữa
 

差点儿[ Phó từ ]

Suýt tý nữa, xém chút nữa.

Lưu ý khi dùng hình thức khẳng định và phủ định của 差点儿 :

Nếu là sự việc không mong muốn xảy ra thì 差点儿và 差点儿没  giống nhau về nghĩa, đều biểu thị may mắn mà sự việc không xảy ra.

一架飞机差点儿掉进海里。 那车子差点儿撞上那老人。 我差点儿脱口说出来。
Yī jià fēijī chàdiǎn er diào jìn hǎilǐ.   Nà chēzi chàdiǎn er zhuàng shàng nà lǎorén.  Wǒ chàdiǎn er tuōkǒu shuō chūlái.
Một chiếc máy bay suýt rơi xuống biển. Chiếc xe suýt tông vào ông cụ. Tôi suýt buộc miệng thốt ra.
Vé máy bay từ Vinh đi Côn Đảo giá rẻ - Traveloka.com Range Rover và xe máy va chạm, nhưng phần đầu xe mới là điểm nhấn 10 thời điểm không ngờ để đổi việc, hãy chú ý điều 2 & 10 - CareerBuilder.vn

 

Nếu là sự việc mong muốn xảy ra thì 差点儿và 差点儿没 khác nhau về nghĩa:

 差点儿 Biểu thị sự tiếc nuối.

我差一点考得上人文大学了。 我差一点找爬小王了
Wǒ chà yīdiǎn kǎo dé shàng rénwén dàxuéle. Wǒ chà yīdiǎn pádào xiǎo wángle,
Suýt nữa tôi đã đậu vào trường Đại học Nhân văn rồi. Suýt tí nữa tôi là tôi đã bắt được Tiểu Vương rồi
See the source image Trò chuyện đêm khuya - 15/1/2021

 

差点儿没Biểu thị sự vui mừng vì may mắn.

他差点儿丢了性命。 她差点儿淹死了。 我差点儿没通过考试。
tā chàdiǎn’r diūle xìngmìng. Tā chàdiǎn’r yān sǐle. Wǒ chàdiǎn’r méi tōngguò kǎoshì.
Anh ấy suýt mất mạng. Cô ấy suýt chết đuối. Tôi suýt nữa thì thi trượt.
Một người chết đuối, người xuống cứu cũng kiệt sức tử vong | Báo Dân trí Điều mà bạn biết về chết đuối (đuối nước) có thực sự đúng? Kiến thức Y Học Thi tốt nghiệp THPT 2020: Những thay đổi cơ bản học sinh cần lưu ý

几乎[ Phó từ ]

Suýt tý nữa, xém chút nữa. Ý nghĩa và cách dùng giống差点儿.

这件事我几乎(差点儿)忘了。 看样子,她几乎要昏倒了。 我伤心得几乎自杀了。
Zhè jiàn shì wǒ jīhū (chàdiǎn er) wàngle. Kàn yàngzi, tā jīhū yào hūndǎole. Wǒ shāngxīn de jīhū yào zìshā le.
Tôi suýt tí nữa thì quên rồi Nhìn dáng vẻ của nó, xém chút nữa là ngất rồi. Tôi buồn đến mức xém tí nữa thì tự tử rồi.
Tạo Lập Quy Trình Quản Lý Công Việc Cho Doanh Nghiệp - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI See the source image Thất vọng là gì? Dấu hiệu tích cực cho những sự thất vọng

 

Hầu hết, gần như, hầu như. Ý nghĩa và cách dùng giống 差不多​​​​​​

几乎所有的灯火已经熄灭。 她的头发几乎垂到了腰部。 几乎没有办法对付这种事。
Jīhū suǒyǒu de dēnghuǒ yǐjīng xímiè.  Tā de tóufǎ jīhū chuí dàole yāobù. Jīhū méiyǒu bànfǎ duìfù zhè zhǒng shì.
Hầu như tất cả các đèn đã được tắt. Tóc cô gần như xõa đến thắt lưng. Gần như không có cách nào để đối phó với loại chuyện này.
Quảng Nam: Ngã đèn cầy trong phòng ngủ, bé 2 tháng tuổi tử vong thương tâm | Tin tức mới nhất 24h - Đọc Báo Lao Động online - Laodong.vn Tuyển tập những mái tóc xoăn buông xõa giúp nàng tỏa sáng, xinh như hoa hậu Tổng hợp các công việc làm đêm với mức lương cao bất ngờ

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời