Phân biệt 难免 – 不免
难免 [Tính từ]
– Khó tránh khỏi. Thường làm vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ. Có thể đứng trước hoặc sau động từ, khi đứng trước động từ phía sau thường kết hợp với 要, 会。
我想有的时候总难免有些差错。 | 一个孤独的女人难免说话尖刻。 | 谁都难免受批评。 |
Wǒ xiǎng yǒu de shíhòu zǒng nánmiǎn yǒuxiē chācuò. | Yīgè gūdú de nǚrén nánmiǎn shuōhuà jiānkè. | Shéi dōu nánmiǎn shòu pīpíng. |
Tôi nghĩ rằng có lúc khó tránh khỏi sự nhầm lẫn. | Một người phụ nữ lẻ loi chiếc bóng thì khó tránh khỏi việc lời nói đầy chua ngoa. | Ai cũng khó tránh khỏi bị phê bình chê trách. |
![]() |
![]() |
![]() |
不免 [Phó từ]
– Không tránh khỏi. Biểu thị do một nguyên nhân nào đó dẫn đến kết quả không mấy lý tưởng. Đứng trước động từ hoặc tính từ.
这段公路太窄,往来车辆有时不免拥塞 | 她对于他热衷于赚钱不免感到失望。 | 他还不免觉得生气。 |
Zhè duàn gōnglù tài zhǎi, wǎnglái chēliàng yǒushí bùmiǎn yōngsè | Tā duìyú tā rèzhōng yú zhuànqián bùmiǎn gǎndào shīwàng. | Tā hái bùmiǎn juédé shēngqì. |
Đoạn đường này quá hẹp, giao thông thỉnh thoảng bị ùn tắc. | Cô ấy không tránh khỏi sự thất vọng khi anh ta cứ say mê kiếm tiền. | Anh ấy không tránh khỏi việc cảm thấy giận dữ. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!