You are currently viewing Phân biệt 那 và 那么

Phân biệt 那 và 那么

Phân biệt 那 và 那么

那  [ Đại từ, liên từ ]

– Đại từ:

( 1 ) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa , kết hợp sử dụng với danh từ, lượng từ  hoặc số từ. Ví dụ: 那个人 、那一次 、那个地方 、那时候 , v..v ..

那个女孩是王老师的女儿 。 我们那里的天气没这么冷 。 那时候我还没毕业。
Nàgè nǚhái shì wáng lǎoshī de nǚ’ér. Wǒmen nàlǐ de tiānqì méi zhème lěng. Nà shíhòu wǒ hái méi bìyè.
Cô gái đó là con gái của thầy Vương. Thời tiết ở đó không quá lạnh. Lúc đó tôi chưa tốt nghiệp.
Cách Tối Ưu Thời Gian Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Lý do trời mưa khiến bạn dị ứng nặng nề hơn | Sở Y tế Nam Định Điều kiện để sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp

 

( 2 ) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa, trực tiếp làm chủ ngữ, có thể sử dụng độc lập.

那是我们公司的董事长 。 那是谁? 那是我们的村子。
Nà shì wǒmen gōngsī de dǒngshì zhǎng. Nà shì shéi? Nà shì wǒmen de cūnzi.
Đó là chủ tịch của công ty chúng tôi. Đó là ai? Đó là làng của chúng tôi.
Chủ tịch ACB Trần Hùng Huy: Từ cậu ấm hào môn đến tổng tài vạn người mê - Ngôi sao Chủ tịch ACB Trần Hùng Huy biểu diễn vài phút bằng truyền thông làm cả năm và cách Thế giới di động đang "tung hứng" khi bán hàng giá rẻ 10 làng quê Việt Nam đẹp như miền cổ tích | Tin nhanh chứng khoán

 

– Liên từ : Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu, dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với “ 既然” “如果 ” 。

如果你不愿意去 ,那就别去 。 既然事情已经发生了 ,那就安然接受吧 。 如果你不喜欢他,那你要早点跟他说清楚。
Rúguǒ nǐ bù yuànyì qù, nà jiù bié qù. Jìrán shìqíng yǐjīng fāshēngle, nà jiù ānrán jiēshòu ba. Rúguǒ nǐ bù xǐhuān tā, nà nǐ yào zǎodiǎn gēn tā shuō qīngchǔ.
Nếu bạn không muốn đi thì đừng đi. Sự việc giờ đây cũng đã xảy ra rồi, thôi thì cần chấp nhận nó vậy. Nếu bạn không thích anh ấy, thì bạn nên sớm nói với anh ấy.
Công tác phí là gì ? Khái niệm công tác phí được hiểu như thế nào ? Kỹ năng giao tiếp - “Chìa khóa” giúp quản lý doanh nghiệp hiệu quả 9 sai lầm sau khi chia tay - VnExpress Đời sống

那么 [ Đại từ, liên từ ]

– Đại từ :

( 1 ) Như vậy, như thế. Biểu thị mức độ, trạng thái, cách thức, v…v ….

那么好吃的菜我也是第一次吃 。 话不能那么说 。 来了那么多的人。
Nàme hào chī de cài wǒ yěshì dì yī cì chī. Huà bùnéng nàme shuō. Láile nàme duō de rén.
Đây cũng là lần đầu tiên tôi được ăn một món ngon như vậy. Không thể ăn nói như thế. Người đến đông như thế đấy.
Thức ăn nhanh là gì? Ăn thức ăn nhanh có tốt hay không? Dấu hiệu của giao tiếp kém là gì? Nguyên nhân, hậu quả, khắc phục 20 điểm du lịch đông đúc nhất thế giới “đuổi” không hết khách | Báo Dân trí

 

( 2 ) Đặt trước số từ, nhấn mạnh số lượng ít hoặc nhiều.

就那么一点点菜 ,怎么够吃呢 ? 借那么二三十个麻袋就够了。 那么五个人, 怎么吃得了这么多菜 ?
Jiù nàme yī diǎndiǎn cài, zěnme gòu chī ne? Jiè nàme èrsānshí gè mádài jiù gòule. Nàme wǔ gèrén, zěnme chī déliǎo zhème duō cài?
Một chút đồ ăn như vậy, sao mà đủ ăn đây? Mượn hai ba chục cái bao bố như thế là đủ rồi. Có 5 người thôi làm sao mà ăn hết nhiều đồ ăn như vậy?
Tư Vấn Lập Kế Hoạch Cho Mô Hình Kinh Doanh Quán Ăn Vặt Bao Bố Bảo Dưỡng Bê Tông Cũ Giá RẺ 6K 15 Nguyên Tắc Trên Bàn Ăn Của Người Nhật Bản - Sashimi Home

 

– Liên từ : Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu , dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với “ 既然” “如果 ”

如果你不愿意去 ,那么就别去 。 既然事情已经发生了 ,那么就安然接受吧 。 如果你不喜欢他,那么你要早点跟他说清楚。
Rúguǒ nǐ bù yuànyì qù, nàme jiù bié qù. Jìrán shìqíng yǐjīng fāshēngle, nàme jiù ānrán jiēshòu ba. Rúguǒ nǐ bù xǐhuān tā, nàme nǐ yào zǎodiǎn gēn tā shuō qīngchǔ.
Nếu bạn không muốn đi thì đừng đi. Sự việc giờ đây cũng đã xảy ra rồi, thôi thì cần chấp nhận nó vậy. Nếu bạn không thích anh ấy, thì bạn nên sớm nói với anh ấy.
Cán bộ không đi công tác nước ngoài quá 2 lần/năm - Báo Công an Nhân dân điện tử Những cảm giác ai cũng sẽ trải qua khi chia tay người yêu Hình Ảnh Chia Tay Buồn Đau Khổ Quặn Tâm Can Cho Nam-Nữ - c3kienthuyhp.edu.vn

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời