Phân biệt 那 và 那么
那 [ Đại từ, liên từ ]
– Đại từ:
( 1 ) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa , kết hợp sử dụng với danh từ, lượng từ hoặc số từ. Ví dụ: 那个人 、那一次 、那个地方 、那时候 , v..v ..
那个女孩是王老师的女儿 。 | 我们那里的天气没这么冷 。 | 那时候我还没毕业。 |
Nàgè nǚhái shì wáng lǎoshī de nǚ’ér. | Wǒmen nàlǐ de tiānqì méi zhème lěng. | Nà shíhòu wǒ hái méi bìyè. |
Cô gái đó là con gái của thầy Vương. | Thời tiết ở đó không quá lạnh. | Lúc đó tôi chưa tốt nghiệp. |
![]() |
![]() |
![]() |
( 2 ) Đó, kia. Chỉ người hoặc vật ở xa, trực tiếp làm chủ ngữ, có thể sử dụng độc lập.
那是我们公司的董事长 。 | 那是谁? | 那是我们的村子。 |
Nà shì wǒmen gōngsī de dǒngshì zhǎng. | Nà shì shéi? | Nà shì wǒmen de cūnzi. |
Đó là chủ tịch của công ty chúng tôi. | Đó là ai? | Đó là làng của chúng tôi. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Liên từ : Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu, dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với “ 既然” “如果 ” 。
如果你不愿意去 ,那就别去 。 | 既然事情已经发生了 ,那就安然接受吧 。 | 如果你不喜欢他,那你要早点跟他说清楚。 |
Rúguǒ nǐ bù yuànyì qù, nà jiù bié qù. | Jìrán shìqíng yǐjīng fāshēngle, nà jiù ānrán jiēshòu ba. | Rúguǒ nǐ bù xǐhuān tā, nà nǐ yào zǎodiǎn gēn tā shuō qīngchǔ. |
Nếu bạn không muốn đi thì đừng đi. | Sự việc giờ đây cũng đã xảy ra rồi, thôi thì cần chấp nhận nó vậy. | Nếu bạn không thích anh ấy, thì bạn nên sớm nói với anh ấy. |
![]() |
![]() |
![]() |
那么 [ Đại từ, liên từ ]
– Đại từ :
( 1 ) Như vậy, như thế. Biểu thị mức độ, trạng thái, cách thức, v…v ….
那么好吃的菜我也是第一次吃 。 | 话不能那么说 。 | 来了那么多的人。 |
Nàme hào chī de cài wǒ yěshì dì yī cì chī. | Huà bùnéng nàme shuō. | Láile nàme duō de rén. |
Đây cũng là lần đầu tiên tôi được ăn một món ngon như vậy. | Không thể ăn nói như thế. | Người đến đông như thế đấy. |
![]() |
![]() |
![]() |
( 2 ) Đặt trước số từ, nhấn mạnh số lượng ít hoặc nhiều.
就那么一点点菜 ,怎么够吃呢 ? | 借那么二三十个麻袋就够了。 | 那么五个人, 怎么吃得了这么多菜 ? |
Jiù nàme yī diǎndiǎn cài, zěnme gòu chī ne? | Jiè nàme èrsānshí gè mádài jiù gòule. | Nàme wǔ gèrén, zěnme chī déliǎo zhème duō cài? |
Một chút đồ ăn như vậy, sao mà đủ ăn đây? | Mượn hai ba chục cái bao bố như thế là đủ rồi. | Có 5 người thôi làm sao mà ăn hết nhiều đồ ăn như vậy? |
![]() |
![]() |
![]() |
– Liên từ : Vậy thì, vậy. Căn cứ theo sự thật hoặc giả thiết đã nói ở vế đầu , dẫn ra kết quả hoặc sự phán đoán trong vế sau. Thường kết hợp sử dụng với “ 既然” “如果 ”
如果你不愿意去 ,那么就别去 。 | 既然事情已经发生了 ,那么就安然接受吧 。 | 如果你不喜欢他,那么你要早点跟他说清楚。 |
Rúguǒ nǐ bù yuànyì qù, nàme jiù bié qù. | Jìrán shìqíng yǐjīng fāshēngle, nàme jiù ānrán jiēshòu ba. | Rúguǒ nǐ bù xǐhuān tā, nàme nǐ yào zǎodiǎn gēn tā shuō qīngchǔ. |
Nếu bạn không muốn đi thì đừng đi. | Sự việc giờ đây cũng đã xảy ra rồi, thôi thì cần chấp nhận nó vậy. | Nếu bạn không thích anh ấy, thì bạn nên sớm nói với anh ấy. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!