Phân biệt 跟 – 和 – 及 – 与
跟 [Giới từ, liên từ]
– Giới từ: Cùng, với. Biểu thị hành động đó đôi bên cùng tham gia làm ra, phát ra. Phía sau thường có những từ đi kèm như 一起,一块,一同. Có thể dùng để so sánh bằng (A=B)
小丽跟他一起去吃火锅了。 | 有事要跟群众商量。 | 有时候跟朋友一起去公园玩儿或者去超市买东西。 |
Xiǎo lì gēn tā yīqǐ qù chī huǒguōle. | Yǒushì yào gēn qúnzhòng shāngliáng. | Yǒu shíhòu gēn péngyǒu yīqǐ qù gōngyuán wán er huòzhě qù chāoshì mǎi dōngxī. |
Tiểu Lý đi ăn lẩu cùng anh ấy rồi, | Có việc thì phải bàn bạc với quần chúng. | Đôi lúc tôi cùng bạn bè đi công viên chơi, hoặc có khi thì đi siêu thị mua sắm. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Liên từ: Cùng, với. Biểu thị mối quan hệ giữa 2 người hoặc 2 vật là bình đẳng. Cũng có thể biểu thị mối quan hệ phụ thuộc, không bình đẳng. Thành phần trước và sau có thể là danh từ, đại từ, cụm danh từ.
你跟他都是越南人吗? | 我跟他借了一本书。 |
Nǐ gēn tā dōu shì yuènán rén ma? | Wǒ gēn tā jièle yī běn shū. |
Bạn và anh ấy đều là người Việt Nam phải không?
(Mối quan hệ bình đẳng) |
Tôi đã mượn một cuốn sách từ anh ấy.
(Mối quan hệ phụ thuộc, 我 phụ thuộc 他 ) |
![]() |
![]() |
和 [Giới từ, liên từ]
– Giới từ: Và, với, cùng. Cách dùng như “跟”
他和大家讲他过去的经历。 | 柜台正和我一样高 | 我和你一起做饭。 |
Tā hé dàjiā jiǎng tā guòqù de jīnglì | Guìtái zhènghé wǒ yīyàng gāo. | Wǒ hé nǐ yīqǐ zuò fàn. |
Anh ấy kể những chuyện đã qua của bản thân cho mọi người nghe. | Cái quầy này cao vừa đúng bằng tôi. | Tôi và anh cùng nhau nấu cơm. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Liên từ: Và, với, cùng với. Biểu thị mối quan hệ bình đẳng. Nếu liệt kê từ 3 đối tượng trở lên thì đặt ở trước đối tượng sau cùng.
工人和农民都是国家的主人。 | 大和小,长和短都是相对的反义词。 | 我,小丁和小李都是越南人。 |
Gōngrén hé nóngmín dōu shì guójiā de zhǔrén. | Dàhé xiǎo, zhǎng hé duǎn dōu shì xiāngduì de fǎnyìcí. | Wǒ, xiǎo dīng hé xiǎo lǐ dōu shì yuènán rén. |
Công nhân và nông dân đều là chủ nhân của đất nước. | Lớn và nhỏ, dài và ngắn đều là những cặp từ trái nghĩa. | Tôi, Tiểu Đinh và Tiểu Lý đều là người Việt Nam. |
![]() |
![]() |
*Chú ý về cách dùng của 和
(1) Nếu liên kết các động từ và tính từ, thì phải có thêm các thành phần khác chứ động từ/tính từ + 和+ động từ/tính từ không thể làm vị ngữ độc lập được.
她漂亮和聪明 。 ( Sai )
她比以前更漂亮和聪明了 。
(2) Khi liên kết với các tính từ, nhất là tính từ đơn âm tiết đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau, ít khi dùng 和mà chuyển sang dùng 而, 又
汽车开得又快又稳 。
汽车开得快和稳 。 ( Sai )
我们教学要做到少而精 。
我们教学要做到少和精 。 ( Sai )
(3) Thành phần phía trước và sau 和 đều phải đồng bộ . Không thể phía trước là danh từ, phía sau là động từ hoặc trước là từ đơn âm tiết sau là cụm từ cũng không được.
大家都很高兴和累 。 ( Sai )
(4) Không liên kết được câu hoặc phân câu.
他们俩感情很好和他们俩是同学 。 ( Sai )
及 [Liên từ]
– Liên từ: Và, cùng, với. Ý nghĩa và cách dùng cũng giống với 和. Nhưng mối quan hệ giữa các thành phần trước và sau có khác nhau, không còn là bình đẳng nữa. Phía trước sẽ quan trọng và mang tính chủ yếu hơn so với những thành phần liên kết sau và trật tự này không hoán đổi được cho nhau.
图书、仪器、标本及其他。 | 生日蛋糕鲜花 、礼物及朋友吃的糖果 、点心都买了 ,你看还缺什么吗 ? | 学校领导及老师都很关心学生 。 |
Túshū, yíqì, biāoběn jí qítā. | Shēngrì dàngāo xiānhuā, lǐwù jí péngyǒu chī de tángguǒ, diǎnxīn dōu mǎile, nǐ kàn hái quē shénme ma? | Xuéxiào lǐngdǎo jí lǎoshī dōu hěn guānxīn xuéshēng. |
Sách báo, tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm, tiêu bản và các thứ khác. | Bánh sinh nhật, hoa tươi, quà, bánh kẹo và đồ ăn nhẹ cho mọi người đều đã được mua rồi, anh thấy còn thiếu thứ gì không? | Lãnh đạo nhà trường và giáo viên đều rất quan tâm đến học sinh. |
![]() |
![]() |
![]() |
与 [Giới từ, liên từ]
– Giới từ: Và. Tương đương với 跟
昨晚我与他去看老师了。 | 爸爸与妈妈说的话 ,我都记在心里。 | 我与她在下月有一次约会。 |
Zuó wǎn wǒ yǔ tā qù kàn lǎoshīle. | Bàba yǔ māmā shuō dehuà, wǒ doū jì zài xīnlǐ. | Wǒ yǔ tā zàixià yuè yǒu yīcì yuēhuì. |
Tối qua tôi cùng anh ấy đi thăm thầy giáo rồi. | Lời của bố mẹ, tôi đều khắc khi trong lòng. | Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng sau. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Liên từ: Cùng, và. Chỉ có thể liên kết từ hoặc cụm từ. Thường dùng trong tựa đề của sách, bài luận …..
我给你买了一本 《教与学研究 》。 | 在你身上 ,寄托着妈妈与全家人的希望 。 |
Wǒ gěi nǐ mǎile yī běn “jiào yǔ xué yánjiū”. | Zài nǐ shēnshang, jìtuōzhe māmā yǔ quánjiā rén de xīwàng. |
Tôi đã mua cho bạn một cuốn “Nghiên cứu về Dạy và Học”. | Niềm hy vọng của mẹ và cả gia đình đặt vào con. |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!