You are currently viewing Phân biệt 被- 叫 –让

Phân biệt 被- 叫 –让

Phân biệt 被- 叫 –让

被 [ Giới từ]

– Bị, được. Câu bị động, biểu thị ý bị động, có thể xuất hiện chủ thể thực hiện hành động đó hoặc không đều được

我的钱包被小偷偷走了。 我被批评一顿。 我被老师批评一顿。
Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒule. Wǒ bèi pīpíng yī dùn. Wǒ bèi lǎoshī pīpíng yī dùn.
Ví tiền của tôi bị kẻ trộm lấy mất rồi. Tôi bị phê bình một trận. Tôi bị thầy giáo phê bình một trận.
trộm ví tiền,Ly kỳ chuyện người phụ nữ bị truy nã vì trộm tiền của chồng Phê bình nhân viên là cả một nghệ thuật và sếp sẽ là nghệ sỹ nếu Con tôi ghê lắm, dám phê bình gay gắt lãnh đạo | Báo Dân trí

 

* Chú ý khi dùng câu chữ 被

(1) 被 đứng sau phó từ phủ định và trợ động từ ( Động từ năng nguyện)

这次面试, 你没被公司录取。 你不做作业的事可能被老师批评。
Zhè cì miànshì, nǐ méi bèi gōngsī lùqǔ. Nǐ bù zuò zuoyè de shì kěnéng bèi lǎoshī pīpíng.
Lần phỏng vấn này, bạn không được nhận. Chuyện bạn không làm bài tập có thể bị giáo viên phê bình.
Phê bình sao cho "khéo" là một nghệ thuật - Kyna.vn Từ Ngày 1/10/2020, Không Được Phê Bình Học Sinh Vi Phạm Khuyết Điểm Trước Lớp, Trường

 

(2) 被 đứng sau những phó từ: 刚才,已经,终于,突然 và  又, 再, 都, 也, 常常, 时常

我刚才被老师骂了一顿。 玩具又被他弄坏了。
Wǒ gāngcái bèi lǎoshī màle yī dùn. Wánjù yòu bèi tā nòng huàile.
Lúc nãy tôi vừa bị giáo viên mắng 1 trận. Đồ chơi lại bị nó làm hư rồi.
Status hay ngày 10/4: Khi người thầy nhầm lẫn 'quyền lực' với 'quyền uy' In the land of the broken toys… | ALL HAIL THE BLACK MARKET

 

(3) Trong câu bị động, động từ ở vị trí thường phải có trạng ngữ, bổ ngữ, trợ động từ ( động từ năng nguyện ) và trợ từ 过, 了

自行车被偷走了。 我小时候被狗咬伤过, 所以不喜欢狗。
Zìxíngchē bèi tōu zǒule. Wǒ xiǎoshíhòu bèi gǒu yǎo shāngguò, suǒyǐ bù xǐhuān gǒu.
Xe đạp bị trộm mất rồi. Lúc nhỏ tôi từng bị chó cắn, vì vậy tôi không thích chó.

 

叫 [ Giới từ, động từ]

– Động từ

(1) Kêu, la, hú. Chỉ âm thanh hoặc tiếng động khá lớn do người hoặc vật phát ra.

蟋蟀正从草丛中发出叫声。 他叫喊的回声震荡着山谷。 为什么你这么大声地叫?
Xīshuài zhèng cóng cǎocóng zhōng fāchū jiào shēng. Tā jiàohǎn de huíshēng zhèndàngzhe shāngǔ. Wèishéme nǐ zhème dàshēng de jiào?
Trong cỏ phát ra tiếng dế kêu. Tiếng hét của anh vang vọng làm rung chuyển cả thung lũng. Sao anh lại kêu lớn tiếng như thế?
tiếng dế kêu - YouTube Nóng giận là ngọn lửa đốt cháy phúc báo, người càng tài giỏi càng bình thản - Tri Thức - Tài Nguyên

 

(2) Kêu, gọi. Đôi khi mang ý sai bảo

我不叫他去,他不会主动去的。 叫他办事可有点悬乎。 叫他早点回去。
Wǒ bù jiào tā qù, tā bù huì zhǔdòng qù de. Jiào tā bànshì kě yǒudiǎn xuánhū. Jiào tā zǎodiǎn huíqù.
Tôi không kêu nó đi, nó không thể chủ động đi được. Bảo anh ấy làm có phần không đảm bảo. Gọi anh ấy về sớm một chút.
NHỮNG SAI LẦM CẦN TRÁNH KHI NÓI CHUYỆN VỚI SẾP | Ghi chú trực tuyến 7 mẹo biến câu hỏi "khó nhằn" của nhà tuyển dụng không còn là cơn ác mộng Cách giao tiếp, nói chuyện với cấp trên khéo léo và chiếm thiện cảm

 

(3) Tên là, gọi là

我认为这就叫贤慧的妻子。 中学生得到的证书叫文凭。 我的名字叫仔灯。
Wǒ rènwéi zhè jiù jiào xiánhuì de qīzi. Zhōngxuéshēng dédào de zhèngshū jiào wénpíng. Wǒ de míngzì jiào zǐ dēng.
Tôi cho rằng đây được gọi là 1 người vợ có đức hạnh. Chứng chỉ mà học sinh trung học cơ sở đạt được được gọi là bằng tốt nghiệp Tên của tôi là Tử Đăng
Những điều cần tránh khi nói với sếp Thời COVID, học sinh tại Mỹ nhận bằng tốt nghiệp trên ô tô | VTV.VN Kế hoạch tốt nghiệp tháng 1/2020 | Khoa Công nghệ thông tin

 

– Giới từ: Bị, được. Cách dùng tương đương với 被

他叫雨淋了。 我叫人寒碜了一顿。 我的钱包叫小偷偷走了。
Tā jiào yǔ línle. Wǒ jiào rén hánchěnle yī dùn Wǒ de qiánbāo jiào xiǎotōu tōu zǒule.
Tôi bị ướt mưa. Tôi bị người ta cười cho một trận. Túi tiền của tôi bị kẻ trộm trộm đi mất rồi.
Mưa không ướt áo Cười Hài Hước Vui Vẻ Niềm - Ảnh miễn phí trên Pixabay Làm Gì Khi Bị Mất Trộm Tiền? – Hướng Dẫn Cách Xử Lý Nhanh Nhất

 

让 [ Giới từ, động từ]

– Động từ

(1) Để cho. Tạo điều kiện cho những gì có lợi, thuận tiện cho người khác. Đôi khi mang ý cho phép, mong muốn

把方便 让给别人 , 把困难 留给 自己 。 呵,告诉我,别让我挂念。 让我家人的身体永远健康 。
Bǎ fāngbiàn ràng gěi biérén, bǎ kùnnán liú jǐ zìjǐ. Hē, gàosù wǒ, bié ràng wǒ guàniàn. Ràng wǒjiā rén de shēntǐ yǒngyuǎn jiànkāng.
Hãy nhường sự thuận tiện cho người khác và để những khó khăn cho chính mình Ồ, nói cho tôi biết đi, đừng để tôi thấp thỏm. Để cho cơ thể người nhà tôi luôn luôn mạnh khỏe.
Kỹ Năng Giao Tiếp Của Nhân Viên Bán Hàng – Kỹ Năng Số 1 Của Bán Hàng Quyền được cười nhạo | Đàn Chim Việt Tập thể dục vào sáng sớm hay chiều muộn sẽ tốt cho sức khoẻ hơn? Câu

 

(2) Nhường, tránh lối, tránh ra

请大家让一让,车开过来了。 不好意思, 请让一让, 让我过去。
Qǐng dàjiā ràng yī ràng, chē kāi guòláile. Bù hǎoyìsi, qǐng ràng yī ràng, ràng wǒ guòqù.
Phiền mọi người tránh đường một chút, xe đang chạy qua. Thật ngại quá, vui lòng cho tôi qua.
3 quy tắc nhường đường tại nơi đường giao nhau Nguyên tắc nhường đường khi lái xe tham gia giao thông trên đường - Bổ túc tay lái - thuê xe tập lái

 

– Giới từ: Bị, được. Cách dùng tương đương với 被, 叫

我的作业本让他拿走了。 我让妈妈骂了一顿。 我全部的零食让他吃完了。
Wǒ de zuòyè běn ràng tā ná zǒule.  Wǒ ràng māmā màle yī dùn.  Wǒ quánbù de língshí ràng tā chī wánliǎo.
Vở bài tập của tôi bị hắn cầm đi rồi. Tôi bị mẹ mắng cho 1 trận. Toàn bộ đồ ăn vặt của tôi bị anh ta ăn sạch rồi.
Too Much of a Good Thing: Studying and the Law of Diminishing Returns - Broadview University Chàng trai 17 tuổi nhảy cầu tự tử vì mẹ mắng: Mẹ không mắng nữa, con quay về được không? Định vị ngay ngay BẢN ĐỒ ĂN VẶT hoành tráng tại Buôn Mê Thuột | Bài viết | Foody.vn

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt 

Trả lời