You are currently viewing Phân biệt 至多 và 最多

Phân biệt 至多 và 最多

PHÂN BIỆT 至多 và 最多

至多 [Phó từ]

-Nhiều nhất là. Biểu thị khả năng lớn nhất, mức độ lớn nhất.

那村庄离这里至多两公里。 他只是短期外出至多一周。 我认为,在那种情况下,至多只能把她挽留一、两个星期。
Nà cūnzhuāng lí zhèlǐ zhìduō liǎng gōnglǐ.  Tā zhǐshì duǎnqí wàichū zhìduō yīzhōu.  Wǒ rènwéi, zài nà zhǒng qíngkuàng xià, zhìduō zhǐ néng bǎ tā wǎnliú yī, liǎng gè xīngqí.
Ngôi làng đó cách nơi đây nhiều nhất là 2km. Anh ta chỉ là đi chơi trong một thời gian ngắn, nhiều nhất là một tuần. Tôi nghĩ rằng, trong tình huống này, chỉ có thể giữ cô ấy lại nhiều nhất là 1-2 tuần.
Ngôi làng cổ Shirakawago độc nhất Nhật Bản Ngôi làng được in hình trên hộ chiếu - VnExpress Du lịch Kỹ Năng Lắng Nghe Quyết Định 90% Thành Công Trong Giao Tiếp - Thực tập |  Cổng thông tin Thực tập & Việc làm sinh viên

 

最多 [Tính từ]

– Nhiều nhất. Biểu thị số lượng lớn nhất.

懂得最多的人,说得最少。 我的汽车最多能坐四个人。 教室里最多不过20人。
Dǒngdé zuìduō de rén, shuō dé zuìshǎo.  Wǒ de qìchē zuìduō néng zuò sì gèrén.  Jiàoshì lǐ zuìduō bùguò 20 rén.
Người biết nhiều nhất, thì nói ít nhất. Xe của tôi chở được nhiều nhất 4 người. Trong lớp học nhiều nhất không quá 20 người.
Khái niệm và ý nghĩa của kỹ năng giao tiếp là gì? XE HOT NGÀY 12/10: Xe côn tay hơn 27 triệu tại Việt Nam, cận cảnh Toyota  Camry 2017 TH Phú Hòa 3: Trang trí lớp học thân thiện - Trường Tiểu học Phú Hòa 3

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt 

Trả lời