Phân biệt 稀罕 và 稀奇
稀罕 [ Tính từ]
– Hiếm lạ. Tập trung vào những thứ hiếm, không dễ kiếm và đáng trân trọng, chủ yếu được sử dụng trong những điều những vật khách quan.
他以看稀罕物件的神气看着她。 | 我给你们带来一件稀罕而宝贵的礼物。 | 他拿出一件稀罕东西–一块大金币。 |
Tā yǐ kàn xīhan wùjiàn de shénqì kànzhe tā. | Wǒ gěi nǐmen dài lái yī jiàn xīhan ér bǎoguì de lǐwù. | Tā ná chū yī jiàn xīhan dōngxī–yīkuài dà jīnbì. |
Anh ấy dùng cái cách mà bản thân nhìn một vật quý giá để mà nhìn cô ta. | Tôi mang đến cho anh một món quà cực kỳ quý hiếm và độc đáo. | Anh ta lấy ra một món đồ quý hiếm và độc lạ – một đồng tiền vàng lớn. |
![]() |
![]() |
![]() |
稀奇[ Tính từ]
– Hiếm lạ. Nhấn mạnh để chỉ sự hiếm và mới lạ, đặc biệt. Chủ yếu mang tính chủ quan theo cảm xúc của con người.
那时候,一个旅客来到哈兰姆是很稀奇的事,是会引起人们注意和议论的。 | 那不算什么稀奇。 | 她就是想引人注意才穿得那么稀奇古怪的。 |
Nà shíhòu, yīgè lǚkè lái dào hā lán mǔ shì hěn xīqí de shì, shì huì yǐnqǐ rénmen zhùyì hé yìlùn de. | Nà bù suàn shénme xīqí. | Tā jiùshì xiǎng yǐn rén zhùyì cái chuān dé nàme xīqí gǔguài de. |
Vào thời điểm đó, việc một du khách đến Harlem là chuyện hiếm có và lạ lẫm, và nó sẽ khiến mọi người chú ý và bàn tán. | Điều đó không có gì lạ | Cô ấy chính là vì muốn được người khác chú ý mà ăn mặc kỳ quái như vậy. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!