Phân biệt 留念 và 纪念
Khi các bạn dịch ra từ Hán việt, thì 留念 và 纪念 đều có nghĩa là lưu niệm, kỷ niệm. Nghe có vẻ cũng không khác nhau đúng không ? Tuy nhiên, giữa 2 từ này vẫn có nhiều điểm khác biệt, mời các bạn theo dõi bài viết sau để phân biệt và sử dụng thật chuẩn nhé !
留念 [Động từ]
– Lưu niệm. Giữ làm kỷ niệm
影迷围上来要他签名留念。 | 早上到瀑布国家公园拍照留念。 | 非洲的小孩子非常可爱,所以自然要多照几张留念。 |
Yǐngmí wéi shànglái yào tā qiānmíng liúniàn. | Zǎoshang dào pùbù guójiā gōngyuán pāizhào liúniàn. | Fēizhōu de xiǎo háizi fēicháng kě’ài, suǒyǐ zìrán yào duō zhào jǐ zhāng liúniàn. |
Các fan xúm vào muốn anh ấy ký tên để lưu niệm. | Sáng sớm đến Công viên thác nước quốc gia chụp ảnh lưu niệm. | Trẻ con Châu Phi thật là dễ thương, do vậy tự nhiên muốn chụp thêm vài tấm ảnh lưu niệm |
![]() |
纪念 [ Động từ, danh từ ]
– Động từ . Tưởng nhớ, hoài niệm. Biểu thị ghi nhớ, hoài niệm đối với người nào đó, hoặc sự việc nào đó, thường kết hợp với danh từ đi sau tạo thành ngữ danh từ
他们立了一座铜像纪念他。 |
Tāmen lìle yīzuò tóng xiàng jìniàn tā. |
Họ đã dựng một bức tượng đồng để tưởng nhớ ông ấy. |
![]() |
– Danh từ : Vật kỉ niệm, kỉ vật, vật lưu niệm
请给我一张1元的纪念邮票。 | 难道你不肯收下作个纪念吗? | 新纪念邮票全卖完了 |
Qǐng gěi wǒ yī zhāng 1 yuán de jìniàn yóupiào. | Nándào nǐ bù kěn shōu xià zuo gè jìniàn ma? | Xīn jìniàn yóupiào quán mài wánliǎo |
Làm ơn đưa cho tôi một tờ tem kỷ niệm 1 nhân dân tệ. | Lẽ nào anh không thể nhận nó như một vật lưu niệm hay sao ? | Tem kỉ niệm mới đều đã được bán hết. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG PHÂN BIỆT 留念 và 纪念
Chúc các bạn học tốt !