Phân biệt 比较 – 比 – 较
比较 [Phó từ, động từ, giới từ]
– Phó từ: Tương đối, hơi khá. Chủ yếu đứng trước tính từ, có thể đứng trước trợ động từ (động từ năng nguyện) và những động từ như 有, 喜欢. Khi đi chung với 是, câu đó sẽ mang tính khẳng định.
他们以为那样做比较妥当。 | 她坚持认为那样比较安全。 | 我们先给伤比较轻的上药。 |
Tāmen yǐwéi nàyàng zuò bǐjiào tuǒdang. | Tā jiānchí rènwéi nàyàng bǐjiào ānquán. | Wǒmen xiān gěi shāng bǐjiào qīng de shàng yào. |
Họ nghĩ rằng làm như vậy sẽ tương đối thỏa đáng. | Cô ấy kiên quyết cho rằng như vậy thì khá an toàn. | Chúng ta đưa thuốc cho những người ít bị thương trước. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Động từ. So sánh, so, so bì. Làm vị ngữ, định ngữ hoặc tân ngữ trong câu, biểu thị ý so sánh hơn thua giữa hai vật hoặc sự việc.
把这两本词典比较一下,我们就知道哪一本实用了。 | 任何事情有比较,才有区别。 |
Bǎ zhè liǎng běn cídiǎn bǐjiào yīxià, wǒmen jiù zhīdào nǎ yī běn shíyòngle. | Rènhé shìqíng yǒu bǐjiào, cái yǒu qūbié. |
Mang hai cuốn từ điển này ra so sánh 1 lát, chúng ta liền biết quyển nào là thiết thực hơn. | Bất kỳ việc gì có so sánh thì mới có khác biệt. |
![]() |
– Giới từ: So với. Dẫn ra đối tượng cần so sánh, thường dùng trong văn viết.
比较前一阵子,河内的天暖和多了。 |
Bǐjiào qián yī zhènzi, hénèi de tiān nuǎnhuo duōle. |
So với thời gian trước, thời tiết Hà Nội đã ấm hơn rất nhiều. |
![]() |
比 [Động từ, giới từ]
– Động từ:
(1) So sánh. Có thể có tân ngữ, có thể trùng điệp, có thể mang 了,过 . Hình thức phủ định là 不比
咱俩比一下 ,谁写汉字写得漂亮。 | 你跟她比比看 ,谁长得高。 | 我不比你 ,你有中国朋友 ,汉语肯定进步得比较快。 |
Zán liǎ bǐ yīxià, shéi xiě hànzì xiě dé piàoliang. | Nǐ gēn tā bǐbǐ kàn, shéi zhǎng dé gāo. | Wǒ bùbǐ nǐ, nǐ yǒu zhòng guó péngyǒu, hànyǔ kěndìng jìnbù dé bǐjiào kuài. |
Chúng ta cùng so sánh xem ai viết chữ Hán đẹp hơn nhé. | Bạn cùng cô ấy so thử xem ai cao hơn. | Tôi không thể sánh được với bạn, bạn có bạn bè người Trung Quốc, tiếng Trung của bạn nhất định sẽ tiến bộ rất nhanh. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Ví, ví như. Thường kết hợp với 做 , dùng trong câu chữ 把 . Để ví von con người hay vật này giống với người hay vật nào đó.
汉语里常常把姑娘比做花儿 ,真有意思 。 |
Hànyǔ lǐ chángcháng bǎ gūniáng bǐ zuò huā er, zhēn yǒuyìsi. |
Các cô gái thường được so sánh với những bông hoa ở Trung Quốc, điều này thực sự thú vị. |
![]() |
(3) Tỉ số, tỉ lệ. Thường dùng trong kết quả thi đấu hoặc diễn tả con số tỉ lệ.
这次足球比赛 ,我们以三比一赢了他们 。 | 这个模型 ,是以一比一千的比例做的 。 (1:1000 ) |
Zhè cì zúqiú bǐsài, wǒmen yǐ sān bǐ yī yíngle tāmen. | Zhège móxíng, shì yǐ yī bǐ yīqiān de bǐlì zuò de. (1:1000) |
Trong trận đấu bóng đá này, chúng tôi đã thắng họ với tỉ số 3-1. | Mô hình này được thực hiện trên tỉ lệ 1 phần 1000. (1:1000) |
![]() |
![]() |
– Giới từ: So, so với. Dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai vật, hai người hoặc hai việc.
他比我高 。 | 他的汉语口语比我好 。 | 他的成绩比我好。 |
Tā bǐ wǒ gāo. | Tā de hànyǔ kǒuyǔ bǐ wǒ hǎo. | Tā de chéngjī bǐ wǒ hǎo. |
Anh ấy cao hơn tôi . | Tiếng Trung nói của anh ấy tốt hơn của tôi. | Điểm số của anh ấy tốt hơn tôi. |
![]() |
![]() |
![]() |
*Dùng câu so sánh chữ 比 cần chú ý trong câu không có phó từ trình độ như 很,非常,太,……
较 [Phó từ, giới từ]
– Phó từ: Tương đối, hơi, khá. Cách dùng tương đương với 比较, theo sau thường là tính từ đơn âm tiết. Chỉ dùng trong văn viết, hầu như không dùng trong khẩu ngữ.
这种橘子较甜 ,那种较酸 。 |
Zhè zhǒng júzi jiào tián, nà zhǒng jiào suān. |
Loại cam này khá ngọt, loại kia thì khá chua. |
![]() |
-Giới từ: So ra. Cách dùng tương đương 比 , theo sau thường đi với 为. Chỉ dùng trong văn viết.
你买的那本词典的词语解释较为清楚 。 | 女神是较为仁慈和体贴入微的。 |
Nǐ mǎi dì nà běn cídiǎn de cíyǔ jiěshì jiàowéi qīngchǔ. | Nǚshén shì jiàowéi réncí hé tǐtiē rùwēi de. |
Cuốn từ điển mà bạn mua so ra có giải thích khá rõ ràng các từ. | So ra thì các nữ thần nhân từ và ân cần hơn. |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!