Phân biệt 束缚 và 约束
束缚 [Động từ]
– Ràng buộc, gò bó, trói buộc. Là từ mang nghĩa xấu. Thường đề cập đến một số lực lượng hoặc yếu tố, kiểm soát con người hoặc sự vật trong một phạm vi hẹp. Chẳng hạn như trói buộc bàn tay và bàn chân.
他们终于从愚昧无知的束缚中解脱出来了! | 他感到受清规戒律的束缚。 | 她被家庭束缚住了。 |
Tāmen zhōngyú cóng yúmèi wúzhī de shùfù zhōng jiětuō chūláile! | Tā gǎndào shòu qīngguījièlǜ de shùfù. | Tā bèi jiātíng shùfù zhùle. |
Cuối cùng họ cũng thoát khỏi xiềng xích của sự ngu dốt! | Anh ấy cảm thấy bị gò bó bởi các quy tắc và giới luật. | Cô ấy bị gia đình kìm hãm. |
![]() |
![]() |
约束 [Động từ]
– Kiềm chế, ràng buộc, trói buộc. Là từ mang nghĩa trung tính, sự trói buộc đó có thể là đúng hoặc sai. Mức độ “约束nặng hơn “束缚”, nó có thể được kết hợp với sự ràng buộc của chủ nghĩa giáo điều, trói buộc tư tưởng….v. “约束” thường dựa trên các tiêu chuẩn nhất định, chẳng hạn như pháp luật, kỷ luật, hệ thống, pháp luật, v.v., để hạn chế con người hoặc mọi thứ, để không vượt quá phạm vi.
所有人和组织都应受到法律约束 | 这种约束称为完整约束 | 电子受原子的约束不那么紧。 |
Suǒyǒu rén hé zǔzhī dōu yīng shòudào fǎlǜ yuēshù | zhè zhǒng yuēshù chēng wèi wánzhěng yuēshù | diànzǐ shòu yuánzǐ de yuēshù bù nàme jǐn. |
Bất kỳ ai và bất kỳ tổ chức nào đều phải bị ràng buộc bởi luật pháp. | Loại ràng buộc này được gọi là ràng buộc toàn phần. | Các electron không bị nguyên tử ràng buộc chặt chẽ như vậy. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG TÓM TẮT
Chúc các bạn học tốt!