You are currently viewing Phân biệt 本来và 原来

Phân biệt 本来và 原来

Phân biệt 本来và 原来

本来 [ Tính từ, phó từ ]

– Tính từ: Vốn là, vốn có.

条裙子本来的颜色不是红色, 是白色的。 我们家本来还有个不小的庄园。
Zhè tiáo qúnzi běnlái de yánsè bùshì hóngsè, shì báisè de. Wǒmen jiā běnlái hái yǒu gè bù xiǎo de zhuāngyuán.
Chiếc váy này vốn dĩ không phải là màu đỏ mà là màu trắng. Gia đình chúng tôi vốn có một cái trang viên lớn. 
Những mẫu váy đỏ quyến rũ cho phái đẹp Trang viên Đồng Gội: “Của hiếm” cho nghỉ dưỡng gần Hà Nội | Điểm đến | Vietnam+ (VietnamPlus)

 

-Phó từ:

(1) Vốn lẽ, vốn dĩ. Chỉ sự vật hoặc sự việc vốn dĩ ban đầu là như vậy, thường dùng kèm với 就.

他埋怨自己,本来就不该来。 石油勘探本来就是带有概率性的。 我本来打算去找他。
Tā mányuàn zìjǐ, běnlái jiù bù gāi lái. Shíyóu kāntàn běnlái jiùshì dài yǒu gài shuài xìng de.   Wǒ běnlái dǎsuàn qù zhǎo tā.
Anh ấy tự trách bản thân, vốn lẽ không nên đến. Việc thăm dò dầu vốn mang tính xác suất. Chúng tôi vốn là định đi tìm anh ta.
Suy sụp khi con bị tai nạn mất, vợ cứ dằn vặt tôi PVN hoàn thành kế hoạch sản lượng khai thác dầu năm 2019 trước 21 ngày - TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM Nhân sinh tối kỵ nhất là không muốn người khác được sống tốt | V Blog

 

(2) Đáng lẽ ra, đáng lý ra. Sự việc được cho là đáng lẽ ra phải như vậy.

他的感冒还没好, 本来就不应该出差。 这次考试你的成绩不高, 本来要在家好好复习。
Tā de gǎnmào hái méi hǎo, běnlái jiù bù yìng gāi chūchāi. Zhè cì kǎoshì nǐ de chéngjī bù gāo, běnlái yào zàijiā hǎohǎo fùxí.
Bệnh cảm của anh ấy vẫn chưa khỏi, đáng lẽ ra không nên đi công tác. Kỳ thi lần này kết quả của con không cao, đáng lý ra nên ngoan ngoãn ở nhà ôn bài.
Cảm lạnh: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị | Medlatec Đừng vội trách con cái hư, hãy trách bố mẹ chưa biết dạy con cách cư

 

原来 [ Tính từ, phó từ ]

– Tính từ: Vốn dĩ, vốn.  Biểu thị ý không hề thay đổi. Đứng trước danh từ bắt buộc phải có 的

原来+ 的 + danh từ

他取消了原来的约会。 我原来想去,可是忘了去了。 我们还是按原来的计划去做。
Tā qǔxiāole yuánlái de yuēhuì. Wǒ yuánlái xiǎng qù, kěshì wàngle qùle. Wǒmen háishì àn yuánlái de jìhuà qù zuò.
Anh ấy đã hủy cuộc hẹn ban đầu. Tôi vốn là muốn đi, nhưng mà tôi lại quên mất. Chúng ta vẫn nên là dựa vào kế hoạch ban đầu mà thực hiện đi.
Bí mật để cuộc hẹn hò đầu tiên trở nên thú vị hơn | Báo Dân trí Tổng hợp các công việc làm đêm với mức lương cao bất ngờ Cách thấu hiểu tâm ý của sếp trong công việc

 

– Phó từ:

(1) Trước đây vốn dĩ.  Chỉ sự việc vào thời gian trước là như  vậy, nhưng hiện giờ đã có sự thay đổi rồi. Thường mang ý so sánh giữa hiện tại và trước đây.

这些东西原来放在哪里? 原来我不喜欢吃辣的, 现在喜欢上了。
Zhèxiē dōngxī yuánlái fàng zài nǎlǐ? Yuánlái wǒ bù xǐhuān chī là de, xiànzài xǐhuān shàngle.
Đống đồ này vốn dĩ đặt ở đâu ? Trước đây tôi vốn dĩ không thích ăn cay, giờ thì thích rồi.
Những cách trang trí nội thất phòng ngủ bé gái cực ấn tượng Chia Sẻ" 30+ Cách Đọc Vị Và Làm Chủ Cuộc Hẹn Đầu Tiên

 

(2) Thì ra. Biểu thị ý ngạc nhiên, do trước đây không biết, hiện nay chợt nhận  ra, hiểu ra, ngộ ra,v…v…

他的诺言原来是靠不住的。 原来这里是有一幢房子的。 他的厚信原来是骗人的。
Tā de nuòyán yuánlái shì kàobùzhù de. Yuánlái zhèlǐ shì yǒuyī chuáng fángzi de. Tā de hòu xìn yuánlái shì piàn rén de.
Lời hứa của anh ta thì ra là không đáng tin cậy. Thì ra ở đây còn có 1 căn nhà. Bức thư dày cộp của anh hóa ra chỉ là lừa người. 
Sale admin là gì? Tất tần tật về công việc của sale admin Ngôi nhà gỗ nằm giữa rừng Redwood gây thương nhớ vì vẻ đẹp hiện đại của mình sales-marketing - Công ty truyền thông Hmedia

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt 

Trả lời