Phân biệt 既 – 既然
既 [Liên từ]
– Đã, đã vậy. Dùng trong câu phức nhân quả, phân câu trước đưa ra nguyên nhân hoặc lý do, để phân câu sau đưa ra suy luận hoặc kết quả. Phân câu sau thường có các từ như 就,使,总,还,又,那么,则 đi theo, để tạo thành kết cấu: đã vậy … thì, đã … còn, đã … cũng…
你既来了,就进去跟我喝茶吧,稍等一会儿,他快回家了。 | 你既来河内旅游 ,总该去过还剑湖吧。 | 你既希望他去 ,为什么又不叫他呢 ? |
Nǐ jì láile, jiù jìnqù gēn wǒ hē chá bā, shāo děng yīhuǐ’er, tā kuài huí jiāle. | Nǐ jì lái hénèi lǚyóu, zǒng gāi qùguò hái jiàn hú ba. | Nǐ jì xīwàng tā qù, wèishéme yòu bù jiào tā ne? |
Anh đã đến rồi, vậy thì vào trong uống trà với tôi đi, đợi một lát, anh ấy sắp về rồi. | Bạn đã đến Hà Nội du lịch rồi, nhất định nên ghé thăm Hồ Hoàn Kiếm. | Bạn đã muốn anh ấy đi, tại sao lại không kêu anh ấy? |
![]() |
![]() |
![]() |
– Ngoài ra, có thể kết hợp với 又,也tạo thành kết cấu cố định 既……又……, 既……也…… liên kết 2 phân câu, biểu thị nghĩa vừa có thứ này, vừa có thứ kia.
我对此事既痛心而又愤恨。 | 他既不学习,也不玩。 | 这个凶手既残暴,又狡猾。 |
Wǒ duì cǐ shì jì tòngxīn ér yòu fènhèn. | Tā jì bù xuéxí, yě bù wán. | Zhège xiōngshǒu jì cánbào, yòu jiǎohuá. |
Tôi vừa đau khổ vừa bực bội về điều này. | Nó không học hành, cũng không đi chơi. | Kẻ sát nhân vừa tàn ác vừa xảo quyệt. |
![]() |
![]() |
![]() |
既然 [Liên từ]
– Đã, đã vậy. Cách dùng cũng như 既, dùng trong phân câu đầu trong câu phức nhân quả. Phân câu sau cũng thường có các từ như 就,也,还,那đi theo để tạo thành kết cấu: đã vậy.. thì, đã vậy… còn.
既然有困难 ,就应该提出来让大家帮忙解决 。 | 既然你已经决定了 ,那我也就不说什么了 。 | 既然已经做了,索性就把它做完。 |
Jìrán yǒu kùnnán, jiù yīnggāi tí chūlái ràng dàjiā bāngmáng jiějué. | Jìrán nǐ yǐjīng juédìngle, nà wǒ yě jiù bù shuō shénmeliǎo. | Jìrán yǐjīng zuòle, suǒxìng jiù bǎ tā zuò wán. |
Nếu đã có khó khăn gì thì hãy nói ra để mọi người cùng giúp giải quyết. | Bạn cũng đã đã quyết định, vậy thì tôi cũng không nói thêm gì cả. | Đã làm rồi thì dứt khoát phải làm cho xong. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!