Phân biệt 无论 – 无论如何 – 不管
无论 [Liên từ]
– Bất kể, bất luận. Biểu thị dù thế nào đi nữa thì kết quả vẫn không thay đổi. Mẫu câu thường dùng là:
无论 + 什么/谁怎/么…… , 都/也 ……。
无论 + A还是B …… ,都/也 ……。
无论下雨天晴,我都要去。 | 无论天气好坏,我都要去。 | 无论他说什么我都不听。 |
Wúlùn xià yǔtiān qíng, wǒ dū yào qù. | Wúlùn tiānqì hǎo huài, wǒ dū yào qù. | Wúlùn tā shuō shénme wǒ dū bù tīng. |
Dù trời mưa rào hay nắng đẹp, tôi vẫn sẽ đi. | Bất kể thời tiết tốt hay xấu,tôi vẫn sẽ đi. | Bất luận hắn nói gì tôi đều không nghe. |
![]() |
![]() |
![]() |
无论如何 [Liên từ]
– Bất kể thế nào, dù có ra sao đi nữa. Thường có 都, 也 đi kèm.
我决定无论如何要脱离他。 | 我无论如何也不卖那幅画。 | 无论结果如何,我都要去。 |
Wǒ juédìng wúlùn rúhé yào tuōlí tā. | Wǒ wúlùn rúhé yě bù mài nà fú huà. | Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒ dū yào qù. |
Dù có ra sao đi nữa, tôi cũng quyết định sẽ rời khỏi anh ta. | Bất kể thế nào tôi cũng không bán bức tranh này. | Dù cho kết quả có ra sao, tôi đều phải đi. |
![]() |
![]() |
![]() |
不管 [Liên từ]
– Bất kể, bất luận, cho dù. Phía sau kết hợp với đại từ nghi vấn hoặc cấu trúc chính phản, vế sau thường có 都, 也 , biểu thị dù thế nào đi nữa thì kết quả vẫn không thay đổi.
不管谁那样讲都不是真的。 | 不管骂谁他都满不在乎。 | 不管怎么说,天就是很冷。 |
Bùguǎn shéi nà yàng jiǎng dōu bùshì zhēn de. | Bùguǎn mà shéi tā dōu mǎnbùzàihū. | Bùguǎn zěnme shuō, tiān jiùshì hěn lěng. |
Bất luận là ai nói đều không đúng đâu. | Dù có mắng ai, hắn cũng chẳng thèm đoái hoài. | Bất luận nói thế nào, thời tiết quả thực rất lạnh. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt