You are currently viewing Phân biệt 懦弱 và 软弱

Phân biệt 懦弱 và 软弱

Phân biệt 懦弱 và 软弱

懦弱 [Tính từ]

– Nhu nhược; hèn yếu; hèn nhát; nhát gan.

她的继父愚蠢而且懦弱。 就是最懦弱的人也会起来反抗的。 由于他的懦弱,他在认识他的人中已被当作笑料。
Tā de jìfù yúchǔn érqiě nuòruò. Jiùshì zuì nuòruò de rén yě huì qǐlái fǎnkàng de. Yóuyú tā de nuòruò, tā zài rènshí tā de rén zhōng yǐ bèi dàng zuò xiàoliào.
Cha dượng của cô là ngu ngốc và nhu nhược Ngay cả những kẻ hèn nhát nhất cũng sẽ đứng lên và nổi dậy. Vì sự nhát gan của mình, anh ta đã trở thành trò cười cho những người biết anh ta.
Bói tướng: Nhận diện đàn ông YẾU ĐUỐI, bạc nhược hèn kém trong cuộc số 30 câu mắng mỏ, cãi nhau bằng Tiếng Trung - Tiếng Trung Cầm Xu - Phát âm chuẩn, nói tự tin Để giao tiếp với cấp dưới HIỆU QUẢ - Nên và Không nên làm gì?

 

软弱 [Tính từ]

– Mềm yếu; yếu đuối; yếu ớt.

病后身体软弱。 他会被认为是个软弱无能的领导人。 懦弱是明知能做而不做,软弱是以为自己不能做而不试着去突破自己。
Bìng hòu shēntǐ ruǎnruò. Tā huì bèi rènwéi shìgè ruǎnruò wúnéng de lǐngdǎo rén. Nuòruò shì míngzhī néng zuò ér bù zuò, ruǎnruò shì yǐwéi zìjǐ bùnéng zuò ér bù shìzhe qù túpò zìjǐ.
Bệnh xong, người yếu ớt. Anh ta sẽ bị coi là một nhà lãnh đạo yếu kém và bất tài. Nhu nhược là biết mình làm được mà không làm, hèn yếu là nghĩ mình không làm được mà không cố gắng bứt phá.
Bệnh – Wikipedia tiếng Việt Để giao tiếp với cấp dưới HIỆU QUẢ - Nên và Không nên làm gì? Cách rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong công việc, xử lý tình huống giao tiếp

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời