Phân biệt 急忙, 连忙 và 匆忙
急忙 [ Tính từ]
Vội vã, vội vàng . Chỉ trong lòng lo lắng, nôn nao nên hành động gấp gáp
Thường làm trạng ngữ, phía trước không thể có các phó từ trình độ như 太、很、非常 v..v hình thức trùng điệp là 急急忙忙 . Chỉ có thể dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cầu khiến.
我们急急忙忙地赶到沙滩。 | 我们急急忙忙回到了港口。 | 他急忙给受伤的人披上条毯子。 |
Wǒmen jí ji máng mang de gǎn dào shātān. | Wǒmen jí ji máng mang huí dàole gǎngkǒu. | Tā jímáng gěi shòushāng de rén pī shàng tiáo tǎnzi. |
Chúng tôi vội vàng đi đến bãi biển. | Chúng tôi vội vã trở lại bến tàu. | Anh ấy vội vàng đắp chăn cho người bị thương. |
![]() |
![]() |
![]() |
连忙 [ Phó từ]
– Vội vàng, ngay lập tức. Chỉ hành động đó xảy ra rất nhanh. Đứng trước động từ. Chỉ có thể dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cầu khiến.
“嘘!嘘:”兔子连忙低声说。 | 希特勒连忙想到纠正这种印象。 | 他连忙去那儿。 |
“Xū! Xū:” Tùzǐ liánmáng dī shēng shuō. | Xītèlēi liánmáng xiǎngdào jiūzhèng zhè zhǒng yìnxiàng. | Tā liánmáng qù nà’er. |
“Xuỵt xuỵt” , con thỏ vội vàng khẽ nói. | Hitler ngay lập tức nghĩ đến việc sửa chữa lại sự ấn tượng này. | Anh ấy ngay lập tức đi đến đó. |
![]() |
![]() |
![]() |
匆忙 [ Tính từ]
– Vội vàng, vội vã, gấp gáp. Thường làm trạng ngữ, cũng có thể làm bổ ngữ. Phía trước được mang các phó từ trình độ như 太、很、非常 v..v . Hình thức trùng điệp là 匆匆忙忙。
临行匆忙,未能向你告别。 | 她又匆忙又高兴地到处奔走。 | 你实在不必那么匆忙。 |
Lín xíng cōngmáng, wèi néng xiàng nǐ gàobié. | Tā yòu cōngmáng yòu gāoxìng de dàochù bēnzǒu. | Nǐ shízài bùbì nàme cōngmáng. |
Vội vã khởi hành, không thể nói từ biệt em. | Cô ấy vừa gấp gáp vừa vui mừng chạy khắp nơi | Bạn thực sự không cần phải vội vàng như vậy. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt !