Phân biệt 必定 , 必然 và 一定
必定 [Phó từ]
-Chắc chắn. Biểu thị sự phán đoán, suy đoán hoặc ý chí quyết tâm. Nhấn mạnh ý chí chủ quan của mình, Không dùng trong hình thức phủ định.
美满的婚姻必定需要爱情。 | 他现在必定已经到那里了。 | 他的工作必定获得成功。 |
Měimǎn de hūnyīn bìdìng xūyào àiqíng. | Tā xiànzài bìdìng yǐjīng dàole nàlǐle. | Tā de gōngzuò bìdìng huòdéle chénggōng. |
Một cuộc hôn nhân hạnh phúc thì chắn chắn phải cần có tình yêu. | Chắc chắn anh ta hiện giờ đã đến đó rồi. | Công việc của anh ấy chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công. |
![]() |
![]() |
![]() |
必然 [Phó từ, tính từ, danh từ]
– Phó từ: Chắc chắn sẽ, tất nhiên là. Nhấn mạnh phán đoán nào đó chắc chắn sẽ xảy ra.
墨守陈规必然会事倍功半。 | 会上必然要讨论这个问题。 | 这件事必然要发生 |
Mòshǒu chénguī bìrán huì shìbèigōngbàn. | Huì shàng bìrán yào tǎolùn zhège wèntí. | Zhè jiàn shì bìrán yào fāshēng. |
Khư khư bảo thủ những cái lỗi thời chắc chắn sẽ như làm thì nhiều nhưng nhận lại chẳng bao nhiêu. | Cuộc họp chắc chắn sẽ cần thảo luận về vấn đề này. | Điều này chắc chắn sẽ xảy ra |
![]() |
![]() |
– Tính từ: Chắc chắn, tất nhiên. Biểu thi sự việc sẽ phát triển theo quy luật như vậy, sẽ dẫn đến kết quả như vậy. Đứng trước danh từ, có thể có 的 hoặc không. Nhưng khi đứng trước cụm danh từ thì phải có 的
这是您疼爱她的必然结果。 | 对于这种过失,罚款是必然的 | 不认真学习, 必然考不上。 |
Zhè shì nín téng’ài tā de bìrán jiéguǒ. | Duìyú zhè zhǒng guòshī, fákuǎn shì bìrán de | bù rènzhēn xuéxí, bìrán kǎo bù shàng. |
Đây là kết quả hiển nhiên của việc anh yêu thương cô ta. | Đối với sơ suất này, phạt tiền là tất nhiên rồi. | Không nghiêm túc học hành chắc chắn sẽ thi trượt. |
![]() |
![]() |
![]() |
– Danh từ: Điều tất nhiên. Nhấn mạnh quy luật tất yếu sẽ là như vậy.
这都是历史发展的必然。 |
Zhè dōu shì lìshǐ fāzhǎn de bìrán. |
Đây là tính tất yếu của quá trình phát triển lịch sử. |
![]() |
一定 [Phó từ]
-Phó từ :
(1) Nhất định, chắc chắn. Biểu thị sự kiên quyết, quyết tâm. Khi chủ ngữ là ngôi thứ hai hay ba, thì biểu thị lòng mong muốn, hi vọng hoặc yêu cầu người ta làm theo ý của mình.
我们一定要立即采取行动。 | 交作业前一定要仔细检查。 |
Wǒmen yīdìng yào lìjí cǎiqǔ xíngdòng. | Jiāo zuòyè qián yīdìng yào zǐxì jiǎnchá. |
Chúng ta nhất định phải hành động ngay lập tức. | Nhất định phải kiểm tra kỹ trước khi nộp bài. |
![]() |
![]() |
(2) Ắt hẳn, chắc là. Biểu thị sự suy đoán.
看他的衣服, 他一定是很有钱的人。 | 今天晚上他没来,一定出事了, 快给他打电话。 |
Kàn tā de yīfú, tā yīdìng shì hěn yǒu qián de rén. | Jīntiān wǎnshàng tā méi lái, yīdìng chūshìle, kuài gěi tā dǎ diànhuà. |
Nhìn quần áo của anh ta chắc hẳn là một người giàu có. | Tối nay anh ấy vẫn chưa đến, chắc là gặp phải chuyện gì rồi, mau gọi điện cho anh ấy đi. |
![]() |
![]() |
-Tính từ.
(1) Nhất định.
每个国家都有自己一定的社会制度。 | 每个人都有一定的时间,所以别浪费时间了。 |
Měi gè guójiā dōu yǒu zìjǐ yīdìng de shèhuì zhìdù. | Měi gèrén dōu yǒu yīdìng de shíjiān, suǒyǐ bié làngfèi shíjiānle. |
Mỗi quốc gia đều có một chế độ xã hội nhất định. | Mỗi người đều có một thời gian nhất định, cho nên đừng lãng phí thời gian. |
![]() |
(2) Khá, tương đối.
他的汉语已经有一定的水平。 |
Tā de hànyǔ yǐjīng yǒu yīdìng de shuǐpíng. |
Anh ấy đã có một trình độ tiếng Trung tương đối. |
![]() |
– Hình thức phủ định của 一定 là 不一定 (mang ý không chắc chắn) và 一定不要、一定别 (mang ý khuyên ngăn, đừng nên làm)
我不一定能去。 | 明天你一定不要迟到。 |
Wǒ bù yīdìng néng qù. | Míngtiān nǐ yīdìng bùyào chídào. |
Tôi không chắc có thể đi được. | Ngày mai em nhất định đừng đi trễ. |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!