Phân biệt 幸亏 và 多亏
幸亏 [Phó từ]
– May mà. Biểu thị một tình huống có lợi dận dến có thể tránh được những việc khó khăn hoặc hậu quả. Thường kết hợp với 不然,否则,要不 , làm trạng ngữ.
幸亏在我们动身前雨停了。 | 幸亏一年只有两个学期。 | 他本人幸亏一点不晓得。 |
Xìngkuī zài wǒmen dòngshēn qián yǔ tíngle. | Xìngkuī yī nián zhǐyǒu liǎng gè xuéqí. | Tā běnrén xìngkuī yīdiǎn bù xiǎodé. |
May mắn thay, cơn mưa đã tạnh trước khi chúng tôi xuất phát. | May mắn thay, một năm chỉ có hai học kỳ. | May mà anh ta không hề biết gì cả. |
![]() |
多亏 [ Động từ]
– Nhờ, nhờ vào, cũng may, Biểu thị ý cảm ơn người khác hoặc một nhân tố có lợi nào đó để không gặp phải những điều không mong muốn hoặc nhận được những điều như ý。
多亏你为我们所做的不懈努力。 | 多亏这个坏天气,比赛取消了。 | 多亏你给我们带路。
|
Duōkuī nǐ wèi wǒmen suǒ zuò de bùxiè nǔlì. | Duōkuī zhège huài tiānqì, bǐsài qǔxiāole. | Duōkuī nǐ gěi wǒmen dàilù. |
May mà có những nỗ lực bền bỉ của bạn dành cho chúng tôi. | Cũng may thời tiết xấu, trận đấu bị hủy bỏ rồi. | May mà có bạn dẫn đường cho chúng tôi. |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt