You are currently viewing Phân biệt 幸亏 và 多亏

Phân biệt 幸亏 và 多亏

Phân biệt 幸亏 và 多亏

幸亏 [Phó từ]

– May mà. Biểu thị một tình huống có lợi dận dến có thể tránh được những việc khó khăn hoặc hậu quả. Thường kết hợp với 不然,否则,要不 , làm trạng ngữ.

幸亏在我们动身前雨停了。 幸亏一年只有两个学期。 他本人幸亏一点不晓得。
Xìngkuī zài wǒmen dòngshēn qián yǔ tíngle. Xìngkuī yī nián zhǐyǒu liǎng gè xuéqí.   Tā běnrén xìngkuī yīdiǎn bù xiǎodé.
May mắn thay, cơn mưa đã tạnh trước khi chúng tôi xuất phát. May mắn thay, một năm chỉ có hai học kỳ. May mà anh ta không hề biết gì cả.
Những cơn mưa tháng Ba | Tạp chí Quê Hương Online | Ủy ban Nhà nước về  người Việt Nam ở nước ngoài Bí quyết ôn thi học kỳ - áp dụng ngay để đạt điểm giỏi! - Novateen 10 PHƯƠNG PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP

 

多亏 [ Động từ]

– Nhờ, nhờ vào, cũng may, Biểu thị ý cảm ơn người khác hoặc một nhân tố có lợi nào đó để không gặp phải những điều không mong muốn hoặc nhận được những điều như ý。

多亏你为我们所做的不懈努力。 多亏这个坏天气,比赛取消了。 多亏你给我们带路。

 

Duōkuī nǐ wèi wǒmen suǒ zuò de bùxiè nǔlì. Duōkuī zhège huài tiānqì, bǐsài qǔxiāole. Duōkuī nǐ gěi wǒmen dàilù.
May mà có những nỗ lực bền bỉ của bạn dành cho chúng tôi.  Cũng may thời tiết xấu, trận đấu bị hủy bỏ rồi. May mà có bạn dẫn đường cho chúng tôi.
Bí mật những nguyên tắc kỹ năng giao tiếp ứng sử hiệu quả bạn chưa biết hình ảnh : Nước, thiên nhiên, sương, thực vật, cánh đồng, Bãi cỏ, đồng cỏ,  Đồng cỏ, Ánh sáng mặt trời, Lá, hoa, Mưa, ướt, màu xanh lá, Nhỏ giọt, Dơ,  giọt Bảng chỉ đường nối mạng cực độc đáo

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt

Trả lời