Phân biệt 完毕 và 完结
完毕 [ Động từ]
Hoàn tất, làm xong, xong xuôi. Chỉ những sự việc, hoạt động đã hoàn thành. Nhấn mạnh sự việc đã hoàn thành. Nó chủ yếu được dùng cho những sự việc, nghi lễ, cuộc họp và một số hành vi và hoạt động nhất định.
报告连长,我们班训练完毕。 | 丧事完毕,我要回北京念书。 | 检查完毕后,医生向病人解释了目前的情况。 |
Bàogào lián zhǎng, wǒmen bān xùnliàn wánbì. | Sāngshì wánbì, wǒ yào huí běijīng niànshū. | Jiǎnchá wánbì hòu, yīshēng xiàng bìngrén jiěshìle mùqián de qíngkuàng. |
Báo cáo với đại đội trưởng, lớp chúng tôi đã huấn luyện xong. | Sau khi hoàn tất tang lễ, tôi muốn quay lại Bắc Kinh để học. | Sau khi kiểm tra xong, bác sĩ giải thích với bệnh nhân về tình hình trước mắt. |
![]() |
![]() |
![]() |
完结 [Động từ]
Xong xuôi, kết thúc. Nhấn mạnh kết cục của sự việc. Kết thúc không tồn tại nữa.
Dùng để chỉ sự kết thúc của sinh mệnh, cuộc đời, quá trình, sự kiện, sứ mệnh và thời đại
这本小说终于结了。 | 一个学期完结了,同学旅游就旅游,回家就回家。 | 他的生命已经完结了 |
Zhè běn xiǎoshuō zhōngyú jiéle. | Yīgè xuéqí wánjiéle, tóngxué lǚyóu jiù lǚyóu, huí jiā jiù huí jiā. | Tā de shēngmìng yǐjīng wánjiéle. |
Cuốn tiểu thuyết này cuối cùng cũng kết thúc. | Một học kì đã kết thúc, các bạn muốn đi du lịch thì đi du lịch, còn muốn về nhà thì về nhà. | Anh ấy đã mất rồi. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG TÓM TẮT
Chúc các bạn học tốt!