You are currently viewing Phân biệt 好(不)容易 – 很(不)容易

Phân biệt 好(不)容易 – 很(不)容易

Phân biệt 好(不)容易 – 很(不)容易

好(不)容易 [Phó từ]

– Không dễ dàng gì, khó khăn lắm mới… Đứng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị sự việc phải trải qua nhiều khó khăn trở ngại mới có thể xong được, phía sau thường có 才đi kèm. Hình thức phủ định là 好不容易 và hình thức khẳng định là 好容易đều có cách dùng và ý nghĩa như nhau.

我好不容易才能劝他回家。 好不容易这才静了下来。 我们好不容易才获胜,真险哪。
Wǒ hǎobù róngyì cáinéng quàn tā huí jiā. Hǎobù róngyì zhè cái jìngle xiàlái. Wǒmen hǎobù róngyì cái huòshèng, zhēn xiǎn nǎ.
Khó khăn lắm tôi mới khuyên được anh ấy về nhà. Không dễ dàng gì mới yên tĩnh trở lại. Khó khăn lắm chúng tôi mới chiến thắng được, thật nguy hiểm quá!
Khi khuyên nhủ ai đó, bạn nên tránh nói những câu này để không khiến đối  phương thêm suy sụp Nỗi buồn giúp con người trưởng thành và khỏe mạnh - VnExpress Sức khỏe Olympic Tokyo 2020: Xác định chủ nhân của Huy chương Vàng đầu tiên |  baotintuc.vn

 

很(不)容易

– Không dễ dàng gì, rất khó. 很不容易 là cụm từ, chỉ sự việc phải trải qua nhiều khó khăn trở ngại mới làm xong được, thường làm vị ngữ trong câu.

我去了好几个书店 ,很不容易才买到这本词典 。 很不容易才得到这个留学的机会 ,所以我更要努力学习 。 很不容易才能跟你见一面,我们一起去吃火锅吧。
Wǒ qùle hǎojǐ gè shūdiàn, hěn bù róngyì cái mǎi dào zhè běn cídiǎn. Hěn bù róngyì cái dédào zhège liúxué de jīhuì, suǒyǐ wǒ gèng yào nǔlì xuéxí.  Hěn bù róngyì cáinéng gēn nǐ jiàn yīmiàn, wǒmen yīqǐ qù chī huǒguō ba.
Tôi đã đi vài nhà sách rồi, không dễ gì mới mua được cuốn từ điển này. Thật không dễ dàng gì mới có được cơ hội đi du học này, vì vậy tôi càng phải học tập chăm chỉ hơn. Không dễ gì mới gặp được bạn, chúng mình cùng nhau đi ăn lẩu nhé.
Những thư viện tiếng Anh tại Hà Nội các “mọt” nhất định phải ghé thăm Đi du học là gì? thông tin cần biết trước khi đi du học Ăn lẩu trong ngày Tết như thế nào để không hại sức khỏe?

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời