Phân biệt 多少 và 几
多少 [Đại từ, phó từ]
– Đại từ: Bao nhiêu. Có những cách dùng sau:
(1) Hỏi số lượng trên 10.
这个班有多少人? | 你的公司有多少工人? |
Zhège bān yǒu duōshǎo rén? | Nǐ de gōngsī yǒu duōshǎo gōngrén? |
Có bao nhiêu người trong lớp này? | Công ty của bạn có bao nhiêu công nhân? |
![]() |
![]() |
(2) Trong câu phủ định, biểu thị sô lượng rất ít.
我的的班没多少学生。 | 今天那只猫没有吃多少猫粮。 |
Wǒ de de bān méi duōshǎo xuéshēng. | Jīntiān nà zhǐ māo méiyǒu chī duōshǎo māo liáng. |
Lớp tôi chẳng có bao nhiêu học sinh. | Hôm nay con mèo đó ăn chẳng bao nhiêu. |
![]() |
![]() |
(3) Trong câu khẳng định, biểu thị sô lượng khá nhiều.
这几天天气忽冷忽热,多少人都感冒了。 | 今年经济的情况变得严重, 多少人都事业了。 |
Zhè jǐ tiān tiānqì hū lěng hū rè, duōshǎo rén dōu gǎnmàole. | Jīnnián jīngjì de qíngkuàng biàn dé yánzhòng, duōshǎo rén dōu shìyèle. |
Mấy ngày nay thời tiết thất thường khiến nhiều người bị cảm. | Tình hình kinh tế năm nay trở nên trầm trọng, khiến nhiều người thất nghiệp |
![]() |
![]() |
(4) Trong câu trần thuật, biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.
你想多少就是说少。 | 不论遇到多少困难,他都不放弃。 |
Nǐ xiǎng duōshǎo jiùshì duōshǎo. | Bùlùn yù dào duōshǎo kùnnán, tā dōu bù fàngqì. |
Em muốn bao nhiêu thì là bấy nhiêu. | Dù gặp phải bao nhiêu khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc. |
![]() |
![]() |
– Phó từ : Ít nhiều. Thường làm trạng ngữ, biểu thị một mức độ nhất định.
老师的话,你多少得听几句吧。 | 学了三个月,你多少也会说几句汉语吧。 |
Lǎoshī dehuà, nǐ duōshǎo dé tīng jǐ jù ba. | Xuéle sān gè yuè, nǐ duōshǎo yě huì shuō jǐ jù hànyǔ ba. |
Lời của thầy giáo, ít nhiều em cũng nên nghe vài câu. | Học 3 tháng rồi, ít nhiều bạn cũng biết nói vài câu tiếng Hoa nhỉ? |
![]() |
![]() |
几 [ Đại từ ]
– Mấy. Dùng hỏi số lượng dưới 10. Đồng thời có thể biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.
你家有几口人? | 我们好几月没见面呢。 | 只我们几个去河内而已。 |
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? | Wǒmen hǎojǐ yuè méi jiànmiàn ne. | Zhǐ wǒmen jǐ gè qù hénèi éryǐ. |
Nhà bạn có mấy người ? | Chúng tôi đã vài tháng rồi chưa gặp nhau. | Chỉ có vài người chúng tôi đi Hà Nội. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt !