You are currently viewing Phân biệt 多少 và 几

Phân biệt 多少 và 几

Phân biệt 多少 và 几

多少 [Đại từ, phó từ]

– Đại từ: Bao nhiêu. Có những cách dùng sau:

(1) Hỏi số lượng trên 10.

这个班有多少人? 你的公司有多少工人?
Zhège bān yǒu duōshǎo rén? Nǐ de gōngsī yǒu duōshǎo gōngrén?
Có bao nhiêu người trong lớp này? Công ty của bạn có bao nhiêu công nhân?
5 quy trình quan trọng trong quản lí lớp học - Táo Giáo Dục - Dự án đào tạo và hỗ trợ giáo viên Công nhân là gì? Công nhân đảm nhiệm những công việc nào?

 

(2) Trong câu phủ định, biểu thị sô lượng rất ít.

我的的班没多少学生。 今天那只猫没有吃多少猫粮。 
Wǒ de de bān méi duōshǎo xuéshēng. Jīntiān nà zhǐ māo méiyǒu chī duōshǎo māo liáng.
Lớp tôi chẳng có bao nhiêu học sinh. Hôm nay con mèo đó ăn chẳng bao nhiêu.
LỚP HỌC VUI VẺ – Trung tâm bán trú Tân Bình Mèo biếng ăn do đâu, nguyên nhân và cách chữa biếng ăn cho mèo – Nutrience

 

(3) Trong câu khẳng định, biểu thị sô lượng khá nhiều.

这几天天气忽冷忽热,多少人都感冒了。 今年经济的情况变得严重, 多少人都事业了。
Zhè jǐ tiān tiānqì hū lěng hū rè, duōshǎo rén dōu gǎnmàole. Jīnnián jīngjì de qíngkuàng biàn dé yánzhòng, duōshǎo rén dōu shìyèle.
Mấy ngày nay thời tiết thất thường khiến nhiều người bị cảm. Tình hình kinh tế năm nay trở nên trầm trọng, khiến nhiều người thất nghiệp
10 dấu hiệu phân biệt cảm cúm với cảm lạnh | Vinmec Công ty không đóng bảo hiểm thất nghiệp, có được nhận trợ cấp thất nghiệp? | Tin tức mới nhất 24h - Đọc Báo Lao Động online - Laodong.vn

 

(4) Trong câu trần thuật, biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.

你想多少就是说少。 不论遇到多少困难,他都不放弃。
Nǐ xiǎng duōshǎo jiùshì duōshǎo. Bùlùn yù dào duōshǎo kùnnán, tā dōu bù fàngqì.
Em muốn bao nhiêu thì là bấy nhiêu. Dù gặp phải bao nhiêu khó khăn, anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
Kẹo ngậm kéo dài thời gian quan hệ: 10 loại giúp lâu xuất tinh hơn 30 phút

 

– Phó từ : Ít nhiều. Thường làm trạng ngữ, biểu thị một mức độ nhất định.

老师的话,你多少得听几句吧。 学了三个月,你多少也会说几句汉语吧。
Lǎoshī dehuà, nǐ duōshǎo dé tīng jǐ jù ba. Xuéle sān gè yuè, nǐ duōshǎo yě huì shuō jǐ jù hànyǔ ba.
Lời của thầy giáo, ít nhiều em cũng nên nghe vài câu. Học 3 tháng rồi, ít nhiều bạn cũng biết nói vài câu tiếng Hoa nhỉ?
Bí quyết tăng hiệu quả học tập mà học sinh, sinh viên nên biết Dịch Covid-19: Yêu cầu các trường tinh giản nội dung, dạy học trực tuyến - Giao Thông

 
几 [ Đại từ ]

– Mấy. Dùng hỏi số lượng dưới 10. Đồng thời có thể biểu thị con số bất định, không rõ số lượng.

你家有几口人? 我们好几月没见面呢。 只我们几个去河内而已。
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? Wǒmen hǎojǐ yuè méi jiànmiàn ne. Zhǐ wǒmen jǐ gè qù hénèi éryǐ.
Nhà bạn có mấy người ? Chúng tôi đã vài tháng rồi chưa gặp nhau. Chỉ có vài người chúng tôi đi Hà Nội.
Có những phương pháp kế hoạch hóa gia đình nào hiện nay Thiết kế thương hiệu cá nhân Phát động cuộc thi viết ''Hà Nội trong tôi'' - Hànộimới

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt !

Trả lời