Phân biệt 处处 và 到处
处处 [Phó từ]
– Nơi nơi, khắp nơi. Chỉ mọi mặt, khắp nơi, dùng cho cả ý trừu tượng lẫn cụ thể
桂林山水甲天下,处处可以入画。 | 大雨在马路上处处留下泥坑。 | 我发现他处处都表现得忠实可靠。 |
Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià, chùchù kěyǐ rùhuà. | Dàyǔ zài mǎlù shàng chùchù liú xià níkēng. | Wǒ fāxiàn tā chùchù dōu biǎoxiàn dé zhōngshí kěkào. |
Non nước Quế Lâm đứng đầu thiên hạ, đâu đâu cũng như tranh như họa. | Cơn mưa lớn để lại những vũng bùn khắp nơi trên đường . | Tôi thấy anh ấy là người chung thực và đáng tin cậy ở mọi mặt. |
![]() |
![]() |
![]() |
到处 [Phó từ]
-Khắp nơi. Chỉ các nơi cụ thể, không chỉ mọi mặt, không mang nghĩa trừu tượng.
那个公园到处都很干净。 | 地板上到处都是他的作品。 | 到处都看不到那个小孩。 |
Nàgè gōngyuán dàochù dōu hěn gānjìng. | Dìbǎn shàng dàochù dōu shì tā de zuòpǐn. | Dàochù dōu kàn bù dào nàgè xiǎohái. |
Công viên đó khắp nơi đều rất sạch sẽ. | Khắp nơi trên sàn đều là những tác phẩm của ông ấy. | Tìm xung quanh đều không thấy đứa bé. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt !