You are currently viewing Phân biệt 喜欢 và 喜爱

Phân biệt 喜欢 và 喜爱

Phân biệt 喜欢 và 喜爱

喜欢 [Động từ]

(1) Thích, ưa thích. Chỉ có cảm tình với người nào đó hoặc có hứng thú với sự việc nào đó. Có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ và bổ ngữ trình độ. Có thể trùng điệp thành 喜欢喜欢

我一点也不喜欢这个地方。 越是了解他,越是喜欢他。 人们会很快就喜欢这里的。
Wǒ yīdiǎn yě bù xǐhuān zhège dìfāng. Yuè shì liǎojiě tā, yuè shì xǐhuān tā. Rénmen huì hěn kuài jiù xǐhuān zhèlǐ de.
Tôi không thích nơi này chút nào. Càng hiểu anh ấy,tôi càng thích anh ấy. Mọi người rất nhanh sẽ thích nơi này thôi.
Đẹp mê mẩn cảnh đẹp Việt Nam từ trên cao - Tổng cục Du lịch Cách nói chuyện hay và tạo thiện cảm cho đối phương - Kyna.vn 10 bí quyết về cách nói chuyện khiến ai cũng thích bạn

 

(2) Vui mừng, mừng rỡ

我说个好消息给你听, 让你喜欢喜欢。
Wǒ shuō gè hǎo xiāoxī gěi nǐ tīng, ràng nǐ xǐhuān xǐhuān.
Tôi nói cho bạn tin này, để bạn vui mừng.
Làm thế nào để nói chuyện khi bạn chẳng có gì để nói?

 

喜爱 [Động từ]

– Thích, ưa thích. Chỉ có cảm tình với người nào đó hoặc có hứng thú với sự việc nào đó. Có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ và bổ ngữ trình độ.

李区这人不错,惹人喜爱。 他是大众喜爱的电视演员。 他一半喜爱西部生活的混乱。
Lǐ qū zhè rén bùcuò, rě rén xǐ’ài.  Tā shì dàzhòng xǐ’ài de diànshì yǎnyuán.  Tā yībàn xǐ’ài xībù shēnghuó de hǔnluàn.
Người ở quận Lý này rất tốt, khiến người ta ưa thích. Anh ấy là diễn viễn được đông đảo quần chúng yêu thích. Anh ấy thường yêu thích sự hỗn loạn xô bồ của cuộc sống phía Tây.
Mẹo nhỏ khiến người không biết cách nói chuyện trở nên hoạt ngôn | Phụ Nữ & Gia Đình 05 cách hay ho để kéo dài cuộc nói chuyện với người bản ngữ | ECORP ENGLISH Làm thế nào để bắt chuyện với chàng trai bạn thích | Quà Tặng Cuộc Sống

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc bạn học tốt!

Trả lời