You are currently viewing Phân biệt  同样   一般  và   一样

Phân biệt  同样   一般  và   一样

Phân biệt  同样   一般  và   一样

同样 [ Tính từ, liên từ]

– Tính từ: Giống, tương đồng, không có sự khác biệt. Thường làm định ngữ, trạng ngữ.

冶金工业也有同样的趋向。 把它切成同样大小的两半。 他说英语和法语同样流利。
Yějīn gōngyè yěyǒu tóngyàng de qūxiàng.  Bǎ tā qiè chéng tóngyàng dàxiǎo de liǎng bàn. Tā shuō yīngyǔ hé fǎyǔ tóngyàng liúlì.
Ngành luyện kim cũng có xu hướng tương tự. Cắt nó thành hai nửa cùng kích thước giống nhau. Anh ấy nói tiếng Anh và tiếng Pháp thông thạo như nhau
Ngành Luyện kim và tất tần tật thông tin bạn chưa biết ? Xem ngay! Mẹo cắt bánh kem siêu hay không phải ai cũng biết 7 Kỹ năng Giao Tiếp cơ bản ai cũng cần để thành công

 

– Liên từ: Tương tự. Nối hai phân câu hoặc hai câu, biểu thị có mối liên quan hoặc có tính đồng nhất. Phía sau thường có dấu ngắt.

我喜欢运动,同样,我也喜欢运通。
Wǒ xǐhuān yùndòng, tóngyàng, wǒ yě xǐhuān yùntōng.
Tôi yêu vận động, và tương tự như vậy, tôi yêu Amex. (Amex là tên của một công ty chuyển phát nhanh tại Trung Quốc – Câu slogan quảng cáo)
美国运通American Express 有此相伴成此人生-美国运通官网American Express

 

一般 [ Tính từ, trợ từ]

– Tính từ:

(1) Giống nhau, tương tự. Bổ nghĩa cho số ít tính từ đơn âm tiết mang nghĩa tích cực.

他们俩年纪一般大。 姐妹俩长得一般高了。
Tāmen liǎ niánjì yībān dà. Jiěmèi liǎ zhǎng dé yībān gāole.
Cả hai đều trạc tuổi nhau. Hai chị em có chiều cao trung bình.
Đồng Phục Nữ Sinh Hàn Quốc – Từ đồng Phục đến Biểu Tượng Thời Trang Lạc” vào trường học toàn nữ sinh như Hàn Quốc tại Việt Nam - Báo Giáo dục và Thời đại Online

 

(2) Phổ thông, bình thường, thường.

我只是个一般的女生。 我们大学生一般都住在学校的宿舍。 我一般五点钟做完工作。
Wǒ zhǐshì gè yībān de nǚshēng. Wǒmen dàxuéshēng yībān dōu zhù zài xuéxiào de sùshè. Wǒ yībān wǔ diǎn zhōng zuò wán gōngzuò.
Tôi chỉ là một cô gái bình thường. Sinh viên đại học của chúng tôi thường sống trong ký túc xá của trường. Tôi thường hoàn thành công việc lúc năm giờ.
Nữ sinh trường Y đẹp hút hồn trong hoàng hôn bờ biển Cửa Lò Cuộc sống tại ký túc xá của sinh viên quốc tế những ngày giãn cách xã hội | Cổng thông tin điện tử Trường Đại học Kiên GiangStonechat Con Chim Nhỏ Loài - Ảnh miễn phí trên Pixabay IELTS Speaking Part 1,2,3: Chủ đề WORK và mẫu trả lời

 

– Trợ từ: Dùng sau từ hoặc ngữ để so sánh hoặc nói rõ sự giống nhau. Thường kết hợp với “   如,像, 好像“ Đôi khi có thể tinh lược thành 般, nhưng phía trước phải là ngữ hoặc từ đa âm tiết.

她像小鸟(一)般地跳着走。
Tā xiàng xiǎo niǎo (yī) bān de tiàozhe zǒu.
Cô ấy lượn qua lượn lại như một con chim nhỏ.
Stonechat Con Chim Nhỏ Loài - Ảnh miễn phí trên Pixabay

 

一样 [Tính từ, trợ từ]

– Tính từ: Giống, tương đồng, không có sự khác biệt.

母亲对她和他都一样疼爱。 你每次得出结论全都一样。 她长得跟她母亲一模一样。
Mǔqīn duì tā hé tā dōu yīyàng téng’ài. Nǐ měi cì dé chū jiélùn quándōu yīyàng. Tā zhǎng dé gēn tā mǔqīn yīmúyīyàng.
Mẹ cũng yêu cô ấy nhiều như anh vậy. Lần nào đưa ra kết luận bạn cũng làm giống nhau cả. Cô ấy giống hệt mẹ của mình.
Văn hóa ứng xử trong bữa cơm gia đình | Báo Dân tộc và Phát triển False sense of flexible working is risk for parents and carers – new report KINH NGHIỆM CHỌN MUA NỒI CƠM ĐIỆN PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU – OSAKA VIỆT NAM

 

– Trợ từ. Dùng sau từ hoặc ngữ, biểu thị so sánh, thông qua so sánh nói rõ điểm tương đồng. Phía trước thường có 像, 好像

她的皮肤像缎子一样光滑。 这简直像编成的故事一样。
Tā de pífū xiàng duànzi yīyàng guānghuá. Zhè jiǎnzhí xiàng biān chéng de gùshì yīyàng.
Da cô ấy mịn màng như vải sa tanh. Nó giống như một câu chuyện cổ tích vậy.
Bí quyết cho làn da mềm mại mịn màn | alobacsi.com | https:tinbaihay.net Ở Việt Nam, truyện cổ tích bị 'xét lại' từ bao giờ?

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt

Trả lời