Phân biệt 古怪 và 奇怪
古怪 [Tính từ]
Kỳ lạ, quái đản, gàn dở. Biểu thị sự mới lạ hiếm thấy, khiến cho người khác vô cùng ngạc nhiên. Mức độ tương đối nặng so với 奇怪. Phạm vi sử dụng tương đối hẹp.
Nhấn mạnh sự kỳ lạ trong bản chất của sự vật sự việc. Thường dùng với nghĩa xấu.
正在大家疑惑不解的时候, 一件古怪的事情又发生了。 | 他是个古怪的老头。 | 我姐姐有个古怪的习惯,就是读英语之必须吃一个冰激凌。 |
Zhèngzài dàjiā yíhuò bù jiě de shíhòu, yī jiàn gǔguài de shìqíng yòu fāshēngle. | Tā shìgè gǔguài de lǎotóu. | Wǒ jiějiě yǒu gè gǔguài de xíguàn, jiùshì dú yīngyǔ zhī bìxū chī yīgè bīngjīlíng. |
Trong lúc mọi người còn đang mơ hồ nghi hoặc, một việc kỳ quái lại xảy ra rồi. | Ông ta là một tên quái đản. | Chị của tôi có một thói quen kỳ lạ, mỗi lần trước khi học tiếng anh đều phải ăn một ly kem. |
![]() |
![]() |
![]() |
奇怪 [Tính từ]
Tính từ :
– Kỳ quái, kỳ lạ, lạ lùng. Biểu đạt một sự vật sự việc gì đó quá lạ lẫm so với những gì được biết của bản thân, khó mà hiểu được, Mức độ ngữ nghĩa tương đối nhẹ. Phạm vi sử dụng rộng.
Nhấn mạnh cảm nhận, cảm giác của người nói đối với sự vật sự việc gì đó. 奇怪có ý nghĩa trung tính.
他这么做,我们都很奇怪。 | 女孩子长大了,自然会有男孩子追求, 没有什么奇怪的。 | 他今天的态度有点奇怪, 整天都没说一声, 到晚上就回去了。 |
Tā zhème zuò, wǒmen dōu hěn qíguài. | Nǚ háizi zhǎng dàle, zìrán huì yǒu nán háizi zhuīqiú, méiyǒu shé me qíguài de. | Tā jīntiān de tàidù yǒudiǎn qíguài, zhěng tiān dū méi shuō yīshēng, dào wǎnshàng jiù huíqùle |
Anh ấy làm như vậy, chúng tôi đều cảm thấy rất kỳ lạ. | Con gái lớn rồi, tự khắc sẽ có các bạn nam theo đuổi, có gì lạ lùng đâu ? | Thái độ hôm nay của anh ấy có chút kỳ lạ, cả ngày không nói không rằng, đến tối thì rời đi. |
![]() |
![]() |
– Ngoài dự tính, khó hiểu
真奇怪,不是昨天他说他要出差半个月吗,怎么今天又回来了? |
Zhēn qíguài, bùshì zuótiān tā shuō tā yào chūchāi bàn gè yuè ma, zěnme jīntiān yòu huíláile? |
Thật khó hiểu, không phải hôm qua anh ta nói là phải đi công tác nửa tháng sao, sao hôm nay lại về rồi ? |
![]() |
BẢNG TÓM TẮT
Chúc các bạn học tốt!