Phân biệt 到底 – 毕竟 – 究竟 – 终于
到底 [Phó từ, động từ]
– Phó từ:
(1) Rốt cuộc, cuối cùng. Dùng trong câu trần thuật, biểu thị trải qua nhiều thay đổi, biến hoa, cuối cùng mới thực hiện được, tình huống đó mới xảy ra, hầu hết chỉ những sự việc được mong đợi. Tương đương với 终于.
讨论了几天,问题到底决定了。 | 在医生和朋友关心下, 小王的病到底好转了。 | 辛辛苦苦半工半读了四年,他到底毕业了。 |
Tǎolùnle jǐ tiān, wèntí dàodǐ jiě dìngle. | Zài yīshēng hé péngyǒu guānxīn xià, xiǎo wáng de bìng dàodǐ hǎozhuǎnle . | xīnkǔ kǔ bàn gōng bàn dúle sì nián, tā dàodǐ bìyèle. |
Bàn bạc thảo luận mấy ngày liền, vấn đề rốt cuộc cũng đã được giải quyết. | Dưới sự chăm sóc của các bác sĩ và bạn bè, bệnh tình của Tiểu Vương cuối cùng cũng đã được cải thiện. | Vất vả vừa làm vừa học trong 4 năm, anh ấy cuối cùng cũng đã tốt nghiệp rồi. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Nói cho cùng, nói đến cùng. Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất, đặc điểm của sự vật, không bị ảnh hưởng, vốn lẽ như vậy. Tương đương với 毕竟 .
到底是玻璃做的 ,一碰就碎了 。 | 飞机到底是飞机 ,上午还在北京 ,下午就到河内了 。你明天到底去不去。 | 机器人到底是机器人 ,最后还得由人来操拉。 |
Dàodǐ shì bōlí zuò de, yī pèng jiù suìle. | Fēijī dàodǐ shì fēijī, shàngwǔ hái zài běijīng, xiàwǔ jiù dào hénèile. Nǐ míngtiān dàodǐ qù bù qù. | Jīqìrén dàodǐ shì jīqìrén, zuìhòu hái dé yóu rén lái cāo lā. |
Nói cho cùng, nó vốn được làm bằng thủy tinh, và nó sẽ vỡ khi rơi xuống đất. | Nói cho cùng, máy bay chính là máy bay, buổi sáng còn ở Bắc Kinh, buổi chiều đã đến Hà Nội. Rốt cuộc ngày mai anh có đi không? | Rô bốt dù sao cũng là rô bốt, cuối cùng vẫn phải chịu sự điều khiển của con người. |
![]() |
![]() |
![]() |
(3) Rốt cuộc, cuối cùng. Dùng trong câu nghi vấn, thường là câu hỏi lựa chọn, để hỏi dồn. Tương đương với 究竟
你明天到底去不去 ? | 他到底肯不肯说 ? | 到底哪里才是我的家 ? |
Nǐ míngtiān dàodǐ qù bù qù? | Tā dàodǐ kěn bù kěn shuō? | Dàodǐ nǎlǐ cái shì wǒ de jiā? |
Rốt cuộc ngày mai anh có đi không? | Hắn ta rốt cuộc có nói không? | Cuối cùng thì nhà của tôi ở đâu? |
![]() |
![]() |
![]() |
– Động từ: Đến cùng. Biểu thị nghĩa đến cùng, đến đích. Có thể kết hợp với 了,nhưng không thể mang 得.
你一定要坚持到底 ,我们会支持你的 。 | 去国家图书馆 ,从这个站坐到底 。 |
Nǐ yīdìng yào jiānchí dàodǐ, wǒmen huì zhīchí nǐ de. | Qù guójiā túshū guǎn, cóng zhège zhàn zuò dàodǐ. |
Anh nhất định phải kiên trì đến cùng, chúng tôi sẽ luôn ủng hộ anh. | Muốn đi thư viện quốc gia, đi từ trạm này, ngồi tới trạm cuối cùng. |
![]() |
![]() |
毕竟 [Phó từ]
(1) Rốt cuộc, cuối cùng. Giống cách dùng số (1) của 到底. Nhấn mạnh đến phút cuối, phút chót, tình huống đó, sự việc đó cũng đã xảy ra, xuất hiện.
讨论了儿天 ,问題毕竟解决了 。 | 他毕竟活过来了 。 | 等待好几年了,他毕竟毕业了。 |
Tǎo lùn liǎo er tiān, wèntí bìjìng jiějuéle. | Tā bìjìng huó guòláile. | Děngdài hǎojǐ niánle, tā bìjìng bìyèle. |
Bàn bạc thảo luận mấy ngày liền, vấn đề rốt cuộc cũng đã được giải quyết. | Cuối cùng em cũng sống lại rồi. | Chờ đợi mấy năm rồi, anh ấy cuối cùng cũng đã tốt nghiệp. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Nói đến cùng, nói cho cùng. Giống cách dùng số (2) của 到底 . Cho dù có tình huống mới, cho dù nói thế nào đi nữa, thì bản chất của sự việc không hề thay đổi.
机器人毕竟是机器人 ,最后还得由人来操拉。 | 毕竟是玻璃做的 ,一碰就碎了 。 | 他有不少缺点 ,但毕竟还是个好人 。 |
Jīqìrén bìjìng shì jīqìrén, zuìhòu hái dé yóu rén lái cāo lā. | Bìjìng shì bōlí zuò de, yī pèng jiù suìle. | Tā yǒu bù shǎo quēdiǎn, dàn bìjìng háishì gè hǎorén. |
Rô bốt dù sao cũng là rô bốt, cuối cùng vẫn phải chịu sự điều khiển của con người. | Nói cho cùng, nó vốn được làm bằng thủy tinh, và nó sẽ vỡ khi rơi xuống đất. | Anh ấy có rất nhiều khuyết điểm, nhưng nói cho cùng anh ấy vẫn là người tốt. |
![]() |
![]() |
![]() |
究竟 [Phó từ]
(1) Rốt cuộc, cuối cùng. Giống cách dùng số (3) của 到底.
你明天究竟去不去 ? | 他究竟肯不肯说 ? | 究竟哪里才是我的家 ? |
Nǐ míngtiān jiùjìng qù bù qù? | Nǐ míngtiān jiùjìng qù bù qù? | Jiùjìng nǎlǐ cái shì wǒ de jiā? |
Ngày mai rốt cuộc anh có đi không? | Nó rốt cuộc có nói không? | Rốt cuộc thì nhà của tôi ở đâu chứ? |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Nói đến cùng, nói cho cùng. Giống cách dùng số (2) của 到底.
孩子究竟是孩子,什么都不懂。 | 他究竟讲了这么多年的书,什么问题都能讲的很明白。 | 机器人究竟是机器人 ,最后还得由人来操拉。 |
Háizi jiùjìng shì háizi, shénme dōu bù dǒng. | Tā jiùjìng jiǎngle zhème duōnián de shū, shénme wèntí dōu néng jiǎng de hěn míngbái. | Jīqìrén jiùjìng shì jīqìrén, zuìhòu hái dé yóu rén lái cāo lā.
|
Nói cho cùng trẻ con vẫn là trẻ con, cái gì cũng không hiểu. | Nói cho cùng, anh ấy đã dạy học nhiều năm như vậy, và anh ấy có thể giải thích mọi thứ rất rõ ràng. | Rô bốt dù sao cũng là rô bốt, nói cho cùng vẫn phải chịu sự điều khiển của con người. |
![]() |
![]() |
![]() |
终于 [Phó từ]
– Rốt cuộc, cuối cùng. Giống cách dùng số (1) của 到底
我们等了三个小时,他终于来了。 | 天终于亮了起来了, 太阳终于出来了。 | 终于,他买到了那本小说了。 |
Wǒmen děngle sān gè xiǎoshí, tā zhōngyú láile. | Tiān zhōngyú liàngle qǐláile, tàiyáng zhōngyú chūláile. | Zhōngyú, tā mǎi dàole nà běn xiǎoshuōle. |
Chúng tôi đã đợi ba tiếng đồng hồ và cuối cùng nó cũng đến. | Bầu trời cuối cùng cũng sáng lên, và mặt trời cuối cùng cũng ló dạng. | Cuối cùng, anh ấy đã mua được cuốn tiểu thuyết đó. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!