You are currently viewing Phân biệt 刚(刚刚)và 刚才

Phân biệt 刚(刚刚)và 刚才

PHÂN BIỆT 刚(刚刚)và 刚才

*刚(刚刚)[ Phó từ ]
(1)Vừa, vừa mới, vừa vặn, vừa đủ.
– Chỉ sự việc vừa mới xảy ra không lâu.
– Vừa đúng lúc, không sớm không muộn.
 Sự việc, số lượng, thời gian vừa đúng lúc, vừa vặn, vừa đủ. Phía sau có 就,又, có khi dùng với 一,tạo thành 刚一.

麦子刚上场就下起雨来了。 我们找房子的事才刚刚开始 你刚走不久,他就回来了。
Màizi gāng shàngchǎng jiù xià qǐ yǔ láile.  Wǒmen zhǎo fángzi de shì cái gānggāng kāishǐ nǐ gāng zǒu bùjiǔ, tā jiù huíláile.
Trời bắt đầu đổ mưa ngay sau khi Mạch Tử bước vào sân. Việc tìm nhà của chúng tôi vừa mới bắt đầu. Anh vừa rời đi không lâu, anh ấy liền về tới.
Bóng đá châu Âu thiệt hại 4,5 tỷ bảng nếu như mùa giải bị hủy Bảo vệ ngôi nhà chính là bảo vệ mái ấm cho gia đình bạn 10 PHƯƠNG PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP

 

 (2) 刚刚 là hình thức trùng điệpcủa 刚, biểu thị thời gian xảy ra sự việc các nay gần hơn, mới hơn so với 刚, nhưng 刚刚 không thể kết hợp với一.

我刚刚来中国,一切都觉得很陌生。 (Sai) 他刚刚一出门,就碰到小王了.
Wǒ gānggāng lái zhōngguó, yīqiè dōu juédé hěn mòshēng. Tā gānggāng yī chūmén, jiù pèng dào xiǎo wángle.
Tôi vừa đến Trung Quốc và mọi thứ đều cảm thấy lạ lẫm. Anh ấy vừa ra ngoài liền gặp phải Tiểu Vương.
Bắc Kinh đứng đầu thế giới về số lượng tỷ phú - VietNamNet
8 bước giúp bạn cải thiện kỹ năng đàm phán trong 1 nốt nhạc

 

刚才[ Danh từ ]
 – Vừa rồi, vừa mới, vừa qua. Đứng trước động từ, tính từ hoặc chủ ngữ để làm trạng ngữ, cũng có thể làm định ngữ. Biểu thị thời gian xảy ra sự việc cách nay không lâu.

很抱歉,刚才我有些急躁。 我们刚才谈的是解放问题。 我刚才就是从他那里来的
Hěn bàoqiàn, gāngcái wǒ yǒuxiē jízào Wǒmen gāngcái tán de shì jiěfàng wèntí. Wǒ gāngcái jiùshì cóng tā nàlǐ lái de
Thật xin lỗi, lúc nãy tôi hấp tấp quá. Vấn đề lúc nãy chúng tôi bàn luận là vấn đề về giải phóng. Tôi vừa nãy chính là từ nơi đó đến.
Giải pháp xử lý xung đột nơi công sở Thương lượng hòa giải trong việc thu hồi nợ, những điều cần biết Đi xe đạp đi làm sau mùa COVID-19 cần lưu ý những gì | Báo Dân trí

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời