Phân biệt 免得 và 省得
Trong tiếng Trung, 免得 và 省得 đều có nghĩa là tránh, khỏi phải. Nó hầu như khá giống nhau về nhiều mặt, tuy nhiên, vẫn có một số điểm khác nhau. Vậy để tìm hiểu sâu hơn về 免得 và 省得 cũng như phân biệt chúng. Mời các bạn cùng TTB Chinese tham khảo bài viết sau đây :
免得 [ Liên từ]
– Tránh, khỏi phải : Đặt ở vế sau, biểu thị tránh xảy ra các tình huống không mong muốn
现在就做,免得忘记。 | 把衣服细心装好,免得弄皱了。 | 他们叫他别吭声,免得找麻烦。 |
Xiànzài jiù zuò, miǎndé wàngjì. | Bǎ yīfú xìxīn zhuāng hǎo, miǎndé nòng zhòule. | Tāmen jiào tā bié kēngshēng, miǎndé zhǎo máfan. |
Bây giờ làm , khỏi phải quên | Đem quần áo xếp ngay ngắn, tránh để nhăn. | Họ bảo anh ấy đừng lên tiếng, tránh chuốc lấy phiền phức. |
![]() |
![]() |
![]() |
省得 [ Liên từ]
– Tránh khỏi, đỡ phải : Đặt ở vế sau, biểu thị tránh xảy ra các tình huống không mong muốn
到了就来信,省得我挂念。 | 打个电话吧,省得再跑一趟。 | 你把地址写下来吧,省得忘了 |
Dàole jiù láixìn, shěngdé wǒ guàniàn. | Dǎ gè diànhuà ba, shěngdé zài pǎo yī tàng. | Nǐ bǎ dìzhǐ xiě xiàlái ba, shěngdé wangle. |
Đến nơi thì viết thư, tránh để em nhớ mong. | Gọi một cuộc điện thoại đi, đỡ phải đi đến đó một chuyến. | Anh viết địa chỉ ra đi , em đỡ phải quên |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG PHÂN BIỆT 免得 và 省得
Chúc các bạn học tốt !