Phân biệt 偏 và 偏偏
偏 [Phó từ]
(1) Lại, cứ, cố ý. Biểu thị cố ý làm trái tình hình khách quan, trái với yêu cầu của người khác
偏要在星期天下雨,讨厌! | 你不让我去, 我偏要去。 | 你不喜欢橘子,我骗要买几斤橘子。 |
Piān yào zài xīngqítiān xià yǔ, tǎoyàn! | Nǐ bù ràng wǒ qù, wǒ piān yào qù. | Nǐ bù xǐhuān júzi, wǒ piàn yāomǎi jǐ jīn júzi. |
Lại cứ vào chủ nhật mà đổ mưa, thật đáng ghét! | Anh không cho tôi đi, tôi lại phải đi. | Anh không thích quýt, tôi lại phải mua vài cân quýt. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Mà, lại. Biểu thị tình hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng, biểu thị sự không hài lòng với chủ thể, chỉ đứng sau chủ ngữ.
原来打算去河内玩玩儿, 可偏这个时间下大雨。 |
Yuánlái dǎsuàn qù hénèi wán wán er, kě piān zhège shíjiān xià dàyǔ. |
Vốn là dự định đi Hà Nội , thế mà lúc này lại mưa lớn. |
![]() |
(3) Riêng, chỉ. Biểu thị trong phạm vi nào đó.
你为什么谁也不打, 偏要打她呢? | 什么事都可以说,偏这事儿不能说。 |
Nǐ wèishéme shéi yě bù dǎ, piān yào dǎ tā ne? | Shénme shì dōu kěyǐ shuō, piān zhè shì er bùnéng shuō. |
Tại sao bạn không đánh ai, chỉ đánh anh ta ? | Chuyện gì đều có thể nói, riêng chuyện này không thể nói được. |
![]() |
![]() |
偏偏 [Phó từ]
(1) Lại, cứ. Biểu thị cố tình làm trái yêu cầu, trái với tình hình khách quan. Có thể đặt ở đầu câu.
可他偏偏不听。 | 偏偏我不在家。 | 虽然外面雨很大, 偏偏他不带雨伞出门。 |
Kě tā piānpiān bù tīng. | Piānpiān wǒ bù zàijiā. | Suīrán wàimiàn yǔ hěn dà, piānpiān tā bù dài yǔsǎn chūmén |
Mà anh ta lại cứ không nghe. | Tôi lại không ở nhà. | Mặc dù bên ngoài trời mưa rất lớn, nhưng anh ấy lại không mang dù ra ngoài. |
![]() |
(2) Mà, lại. Biểu thị tình hình thực tế trái ngược với mong muốn, nguyện vọng, biểu thị sự không hài lòng với chủ thể. Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ
正当我坐下来吃晚饭时,偏偏电话来了。 | 偏偏今天车胎瘪了真倒霉! | 老师说写一篇500字的作文,他偏偏只写了100字。 |
Zhèngdàng wǒ zuò xiàlái chī wǎnfàn shí, piānpiān diànhuà láile. | Piānpiān jīntiān chētāi biěle zhēn dǎoméi! | Lǎoshī shuō xiě yī piān 500 zì de zuòwén, tā piānpiān zhǐ xiěle 100 zì. |
Đúng lúc tôi đang ngồi ăn tối thì điện thoại lại reo. | Hôm nay mà lại thủng bánh xe. Thật là xui xẻo. | Thầy giáo nói viết 1 đoạn văn dài 500 từ, anh ấy lại chỉ viết 100 từ. |
![]() |
![]() |
![]() |
(3) Riêng. Biểu thị trong phạm vi nào đó
大家早就到了,骗骗他迟到。 | 他们都吃羊肉,偏偏我吃鱼肉。 | 同学们都想去河内旅游, 偏偏他想去龟湖玩玩儿。 |
Dàjiā zǎo jiù dàole, piàn piàn tā chídào. | Tāmen dōu chī yángròu, piānpiān wǒ chī yúròu. | Tóngxuémen dōu xiǎng qù hénèi lǚyóu, piānpiān tā xiǎng qù guī hú wán wán er. |
Mọi người đều đã đến từ sớm, riêng anh ấy đến trễ. | Họ đều ăn thịt cừu, nhưng riêng tôi ăn cá. | Các bạn trong lớp đều muốn đi du lịch Hà Nội, riêng bạn ấy lại muốn đến Hồ Con Rùa chơi. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!