Phân biệt 但 – 但是 – 可是 – 不过
但 [Liên từ, phó từ ]
Liên từ: Nhưng. Biểu thị chuyển tiếp sang một ý khác so với phân câu trước , ý đó thưởng là đối lập, nối tiếp bổ sung cho ý của phân câu trước.
她看似苍白,但从不生病。 | 他决心虽好,但不能持久。 | 老师病了,但还坚持来上课。 |
Tā kàn shì cāngbái, dàn cóng bù shēngbìng. | Tā juéxīn suī hǎo, dàn bùnéng chíjiǔ. | Lǎoshī bìngle, dàn hái jiānchí lái shàngkè. |
Cô ấy trông có vẻ xanh xao, nhưng không bao giờ bị bệnh. | Dù quyết tâm của anh ấy là tốt nhưng nó không thể kéo dài | Thầy giáo bị ốm rồi, nhưng vẫn kiên trì đến lớp. |
![]() |
Phó từ: Chỉ. Biểu thị chỉ trong phạm vi giới hạn đó. Thường dùng trong văn viết.
但愿我再也别遇到这类事 | 这次考试我不想得高分,但求及格就行了。 | 但愿事情会很快开始好转。 |
Dàn yuàn wǒ zài yě bié yù dào zhè lèi shì | Zhè cì kǎoshì wǒ bùxiǎng dé gāo fēn, dàn qiú jígé jiùxíngle. | Dàn yuàn shìqíng huì hěn kuài kāishǐ hǎozhuǎn. |
Chỉ mong là tôi sau này sẽ không gặp phải những việc như thế này nữa. | Kỳ thi lần này tôi không cần đạt điểm cao, đủ qua môn là được. | Chỉ mong mọi thứ sẽ sớm tốt hơn. |
![]() |
![]() |
![]() |
但是[ Liên từ ]
Nhưng, nhưng mà. Cách dùng và ý nghĩa giống 但. Phía sau thường có 却,也,还,仍然,phân câu trước có thể có hoặc không có các từ 虽然,尽管,固然。
累是累了,但是还要工作。 | 痛得很厉害,但是还忍得住。 | 我叫你了,但是你没有听到。 |
Lèi shì lèile, dànshì hái yào gōngzuò. | Tòng dé hěn lìhài, dànshì hái rěn dé zhù. | Wǒ jiào nǐle, dànshì nǐ méiyǒu tīng dào. |
Mệt thì mệt, nhưng vẫn phải làm việc. | Cơn đau thật khủng khiếp, nhưng tôi vẫn có thể chịu đựng được. | Tôi đã gọi cho anh, nhưng anh lại không nghe thấy. |
![]() |
![]() |
![]() |
Mà. Dùng để nối hai từ hoặc cụm từ. Tương đương với 而。
大家要住在方便但是安全的兵官。 | 我想找一辆好看但是便宜的汽车。 |
Dàjiā yào zhù zài fāngbiàn dànshì ānquán de bīng guān. | Wǒ xiǎng zhǎo yī liàng hǎokàn dànshì piányí de qìchē. |
Mọi người đều ở sống trong một khách sạn vừa tiện lợi vừa an toàn | Tôi muốn tìm 1 chiếc xe hơi đẹp mà rẻ |
![]() |
![]() |
可是 [ Liên từ ]
-Nhưng. Cách dùng và ý nghĩa giống với 但是。
我倒很想去,可是我有病。
|
我原來想去,可是忘了去了。 | 他比我吃得多,可是就是胖不起来。 |
Wǒ dào hěn xiǎng qù, kěshì wǒ yǒu bìng. | Wǒ yuánlái xiǎng qù, kěshì wàngle qùle. | Tā bǐ wǒ chī dé duō, kěshì jiùshì pàng bù qǐlái. |
Tôi rất muốn đi, nhưng tôi bị ốm. | Tôi vốn dĩ là muốn đi, nhưng tôi đã quên mất. | Anh ấy ăn nhiều hơn tôi, nhưng anh ấy không thể béo lên được. |
![]() |
-Đó là, đúng là. Khi đó 可是 là cụm từ。
他可是个顽皮的大孩子。 |
Tā kěshì gè wánpí de dà háizi. |
Nó đúng là một đứa trẻ nghịch ngợm. |
![]() |
不过 [ Liên từ, phó từ ]
Liên từ:
-Nhưng, nhưng mà. Cách dùng và ý nghĩa giống 但是. Có thể đứng trước hoặc đứng sau chủ ngữ.
我想跟她结婚好久了,不过那时她还是个小姑娘。 | 他的汉语不太标准,不过说得很流利。 |
Wǒ xiǎng gēn tā jiéhūn hǎojiǔle, bùguò nà shí tā háishì gè xiǎo gūniáng. | Tā de hànyǔ bù tài biāozhǔn, bùguò shuō dé hěn liúlì. |
Tôi muốn lấy em ấy từ lâu rồi, nhưng khi đó em ấy vẫn còn là một cô bé. | Tiếng Trung của anh ấy không quá chuẩn, nhưng mà anh ấy nói rất là lưu loát. |
![]() |
-Chỉ là, chẳng qua chỉ là. Thường có phía sau.
我们俩的观点是一样的,不过处理的方法不同而已。 | 我们只不过是随大流而已。 |
Wǒmen liǎ de guāndiǎn shì yīyàng de, bùguò chǔlǐ de fāngfǎ bùtóng éryǐ. | Wǒmen zhǐ bùguò shì suí dà liú éryǐ. |
Quan điểm của chúng tôi giống nhau, chỉ là cách làm không giống. | Chúng tôi chỉ là đang theo trào lưu mà thôi. |
![]() |
![]() |
Phó từ: Chỉ. Biểu thị không vượt quá giới hạn nào đó, đôi khi cũng mang ý khinh bỉ, coi thường.
他不过是那样一个人罢了。 | 她不过是个体育教师而已。 | 他的成绩也没什么了不起,不过多了几分。 |
Tā bùguò shì nàyàng yīgè rén bàle. | Tā bùguò shìgè tǐyù jiàoshī éryǐ. | Tā de chéngjī yě méishénme liǎobùqǐ, bùguò duōle jǐ fēn. |
Anh ta chẳng qua chỉ là loại người như vậy. | Cô ấy chẳng qua là một giáo viên dạy thể dục. | Kết quả của anh ấy không có gì đáng gờm, chỉ là cao hơn vài điểm. |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!