You are currently viewing Phân biệt 介意 và 在意

Phân biệt 介意 và 在意

Phân biệt 介意 và 在意

介意  [Động từ]

– Để bụng, lưu tâm.

刚才这句话我是无心中说的,你可别介意。 我多次提醒过他要注意交通安全,可他就是不在意。 A:你注意了吗? 今天马拉松比赛的冠军长得很帅。

B:哦,我还真没怎么在意,等晚上看电视的时候我一定看看。

Gāngcái zhèjù huà wǒ shì wú xīnzhōng shuō de,nǐ kě biéjièyì. Wǒ duō cì tíxǐngguò tā yào zhùyì jiāotōng ānquán, kě tā jiùshì bù zàiyì. A: Nǐ zhùyìle ma? Jīntiān mǎlāsōng bǐsài de guànjūn zhǎng dé hěn shuài.

B: Ó, wǒ hái zhēn méi zěnme zàiyì, děng wǎnshàng kàn diànshì de shíhòu wǒ yīdìng kàn kàn. 

Câu nói vừa rồi tôi nói trong lúc vô tình, xin anh đừng để ý nhé. Tôi đã nhiều lần nhắc nhở anh ta chú ý đến an toàn giao thông, nhưng anh ta lại chẳng mảy may lưu tâm. A: Bạn có để ý không? Nhà vô địch của cuộc thi marathon hôm nay rất đẹp trai.

B: Ồ, tôi không quan tâm lắm. Đợi tới tối nay xem tivi tôi chắc chắn sẽ xem thử.

5 kỹ năng nghề nghiệp cần thể hiện khi phỏng vấn Top 100 khẩu hiệu an toàn giao thông hay, hài, ý nghĩa nhất 2022 Marathon phong trào - đồng hành cùng SEA Games 31

 

在意 [Động từ]

– Lưu ý; lưu tâm; để ý, để tâm.  

这些小事,他是不大在意的。 对我来说,我不在意到哪儿吃饭。 花多花少请你别在意。
Zhèxiē xiǎoshì,tā shì bùdà zàiyì de。 Duì wǒ lái shuō, wǒ bù zàiyì dào nǎ’er chīfàn. Huā duō huā shǎo qǐng nǐ bié zàiyì.
Những việc vặt này, anh ấy không để tâm đến đâu. Đối với tôi mà nói, tôi không để tâm là dùng bữa ở nơi nào đâu. Có tốn bao nhiêu tiền thì em cũng đừng để tâm.
Giao tiếp Cần nhìn lại về cách ăn uống và giao tiếp Tiền Xu Việt Nam được làm từ nguyên liệu gì - Đá Thạch Anh Kim Tự Tháp

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời