Phân biệt 于是 –所以
于是 [Liên từ]
– Thế là, liền, ngay sau đó. Dùng để nối tiếp hai phân câu, dẫn ra sự việc xảy ra tiếp đó.
于是她来找我跟我一起做饭。 | 于是他就执行国王的职务了。 | 于是一件事情接上一件。 |
Yúshì tā lái zhǎo wǒ gēn wǒ yīqǐ zuò fàn. | Yúshì tā jiù zhíxíng guówáng de zhíwùle. | Yúshì yī jiàn shìqíng jiē shàng yī jiàn. |
Thế là cô ấy đến tìm tôi và cùng tôi nấu cơm. | Ngay sau đó hắn ta đã thực hiện ngay lệnh của nhà vua | Thế là mọi việc đã được kết nối lại với nhau. |
![]() |
![]() |
![]() |
所以 [Liên từ]
(1) Cho nên, vì vậy. Dùng ở phân câu sau biểu thị kết quả, phía trước thường kết hợp sử dụng với 于是hoặc 因为
我不知道,所以说不出来。 | 因为他们太自信,所以他们才让你们漏了网。 | 他忙得很,所以没有来 |
Wǒ bù zhīdào, suǒyǐ shuō bu chūlái. | Yīnwèi tāmen tài zìxìn, suǒyǐ tāmen cái ràng nǐmen lòule wǎng. | Tā máng dé hěn, suǒyǐ méiyǒu lái |
Tôi không biết cho nên nói không nên lời. | Vì họ quá tự tin nên họ mới để các anh lọt lưới. | Anh ấy rất bận nên không thể đến. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Sở dĩ. Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để biểu thị nguyên nhân.
他所以大发雷霆是因为钱的事。 | 我之所以问你只是想长点儿见识。 |
Tā suǒyǐ dàfāléitíng shì yīnwèi qián de shì. | Wǒ zhī suǒyǐ wèn nǐ zhǐshì xiǎng zhǎng diǎn er jiànshì. |
Vì vấn đề tiền bạc mà anh ta nổi cơn cuồng nộ. | Tôi sở dĩ hỏi anh là vì muốn nghe một góc nhìn sâu sắc hơn. |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!