You are currently viewing Phân biệt 于是 – 所以

Phân biệt 于是 – 所以

Phân biệt 于是 –所以

于是 [Liên từ]

– Thế là, liền, ngay sau đó. Dùng để nối tiếp hai phân câu, dẫn ra sự việc xảy ra tiếp đó.

于是她来找我跟我一起做饭。 于是他就执行国王的职务了。 于是一件事情接上一件。
Yúshì tā lái zhǎo wǒ gēn wǒ yīqǐ zuò fàn. Yúshì tā jiù zhíxíng guówáng de zhíwùle. Yúshì yī jiàn shìqíng jiē shàng yī jiàn.
Thế là cô ấy đến tìm tôi và cùng tôi nấu cơm. Ngay sau đó hắn ta đã thực hiện ngay lệnh của nhà vua Thế là mọi việc đã được kết nối lại với nhau.
7 món ngon cay cháy lưỡi nổi tiếng trên thế giới Câu Chuyện Ông Vua Béo Và Vị Tu Sĩ | Học Viện Kiếm Tiền Online Tổng hợp những kỹ năng giao tiếp cơ bản trong cuộc sống - Tín dụng

 

所以 [Liên từ]

(1) Cho nên, vì vậy. Dùng ở phân câu sau biểu thị kết quả, phía trước thường kết hợp sử dụng với 于是hoặc 因为

我不知道,所以说不出来。 因为他们太自信,所以他们才让你们漏了网。 他忙得很,所以没有来
Wǒ bù zhīdào, suǒyǐ shuō bu chūlái. Yīnwèi tāmen tài zìxìn, suǒyǐ tāmen cái ràng nǐmen lòule wǎng. Tā máng dé hěn, suǒyǐ méiyǒu lái
Tôi không biết cho nên nói không nên lời. Vì họ quá tự tin nên họ mới để các anh lọt lưới. Anh ấy rất bận nên không thể đến.
Những kỹ năng giao tiếp trong bán hàng giúp bạn thuyết phục hiệu quả - Edunetwork Làm gì để cải thiện khả năng giao tiếp? - JobsGO Blog Kỹ năng giao tiếp với khách hàng dành cho kế toán

 

(2) Sở dĩ. Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để biểu thị nguyên nhân.

他所以大发雷霆是因为钱的事。 我之所以问你只是想长点儿见识。
Tā suǒyǐ dàfāléitíng shì yīnwèi qián de shì. Wǒ zhī suǒyǐ wèn nǐ zhǐshì xiǎng zhǎng diǎn er jiànshì.
Vì vấn đề tiền bạc mà anh ta nổi cơn cuồng nộ. Tôi sở dĩ hỏi anh là vì muốn nghe một góc nhìn sâu sắc hơn.
Tiền Xu Việt Nam được làm từ nguyên liệu gì - Đá Thạch Anh Kim Tự Tháp 6 quy tắc dùng trong giao tiếp tiếng Anh

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời