Phân biệt 二 và 两 trong tiếng Trung
二 và 两 đều là số từ, biểu thị “2”, nhưng cách dùng vô cùng khác nhau. Mặc dù nói là dễ nhưng thực ra chẳng dễ chút nào , đã có không ít bạn mới học tiếng Trung nhầm lẫn cách dùng trong các con số giữa 2 từ này rồi đấy. Chúng ta cùng tham khảo nhé
A. Những trường hợp dùng “二”
Khi đọc số, hàng đơn vị, hàng chục thì đọc là “二”, hàng trăm có thể đọc là “二” hay “两”đều được, nhưng thường đọc là “二” nhiều hơn
2 | 20 | 200 | 222 |
二 | 二十 | 二百 | 二百二十二 |
èr | èrshí | èrbǎi | èrbǎi èrshí’èr |
两百 | 两百二十二 | ||
liǎng bǎi | liǎng bǎi èrshí’èr |
Trong phân số, số thập phân, số thứ tự, ngày , tháng, năm,.. đều đọc là “二”
1/5 | 5.2 | Thứ năm ngày 18/6/2020 | Hạng 2 (No.2 ) |
五分之一 | 五点二 | 二零二零年六月十八日星期四 | 第二 |
wǔ fēn zhī yī | wǔ diǎn èr | èr líng èr líng nián liù yuè shíbā rì xīngqísì | dì èr |
![]() |
![]() |
![]() |
Chỉ dùng “二”trước lượng từ “两” (1 lạng= 50 gam )
二两牛肉 (2 x 50g= 100g)
B. Những trường hợp dùng “两”
Khi đọc số, biểu thị số 2 cho đơn vị ngàn, chục ngàn trở lên, đều đọc là “两”
2000 | 20 000 | 22 000 | 2 000 000 |
两千 | 两万 | 两万两千 | 两百万 |
liǎng qiān | liǎng wàn | liǎng wàn liǎng qiān | liǎng bǎi wàn |
两万二(千) | |||
liǎng wàn èr (qiān) |
Khi đứng trước lượng từ
两把雨伞 | 两只白兔 | 两本书 |
liǎng bǎ yǔsǎn | liǎng zhī bái tù | liǎng běn shū |
Hai cây dù | hai con thỏ | hai quyển sách |
![]() |
![]() |
Để tham khảo những lượng từ thường gặp trong tiếng Trung, mời các bạn truy cập : Những lượng từ thường gặp trong tiếng Trung
Chúc các bạn học tốt !