Phân biệt 不见得 và 不一定
不见得 [Phó từ]
– Chưa chắc. Biểu thị ý không tin, không khẳng định.
(1) Dùng trước động từ, tính từ, hoặc trợ đồng từ để làm trạng ngữ.
他今晚不见得会来。 | 明天不见得会下雨。 | 他不见得穷。 |
Tā jīn wǎn bùjiàn dé huì lái. | Míngtiān bùjiàn dé huì xià yǔ. | Tā bùjiàn dé qióng. |
Tối nay anh ấy chưa chắc sẽ đến. | Ngày mai chưa chắc sẽ mưa. | Chưa chắc anh ta nghèo. |
![]() |
![]() |
![]() |
(2) Biểu thị không đồng ý với nhận định của người khác, thường đứng cuối câu, làm tân ngữ.
他说他爱你,我看不见得。 | 你说他是坏人,我看不见得。 |
Tā shuō tā ài nǐ, wǒ kàn bùjiàn dé. | Nǐ shuō tā shì huàirén, wǒ kàn bùjiàn dé. |
Anh ta nói anh ta yêu bạn, tôi nghĩ, chưa chắc. | Bạn nói anh ta là người xấu, tôi thấy chưa chắc đâu. |
![]() |
![]() |
(3) Có thể dùng độc lập để trả lời
你答应我的要求吗?
-不见得。 |
-Nǐ dāyìng wǒ de yāoqiú ma? -Bùjiàn dé. |
-Anh có đồng ý lời đề nghị của em không?
-Chưa chắc |
![]() |
不一定 [Phó từ]
– Chưa chắc, không nhất định. Biểu thị sự thực vẫn chưa có gì chắc chắn.
穿得好看不一定衣着豪华。 | 财富不一定会带来幸福。 | 成功是可能的,但不一定。 |
Chuān dé hǎokān bù yīdìng yīzhuó háohuá. | Cáifù bù yīdìng huì dài lái xìngfú. | Chénggōng shì kěnéng de, dàn bù yīdìng. |
Ăn mặc đẹp không nhất phải mặc đồ đắt tiền. | Tiền bạc chưa chắc sẽ mang lại hạnh phúc. | Có thể sẽ thành công, nhưng không chắc chắn. |
![]() |
![]() |
![]() |
BẢNG SO SÁNH
Chúc các bạn học tốt!