You are currently viewing Phân biệt 不见得 và 不一定

Phân biệt 不见得 và 不一定

Phân biệt 不见得 và 不一定

不见得 [Phó từ]

– Chưa chắc. Biểu thị ý không tin, không khẳng định.

(1) Dùng trước động từ, tính từ, hoặc trợ đồng từ để làm trạng ngữ.

他今晚不见得会来。 明天不见得会下雨。 他不见得穷。
Tā jīn wǎn bùjiàn dé huì lái. Míngtiān bùjiàn dé huì xià yǔ. Tā bùjiàn dé qióng.
Tối nay anh ấy chưa chắc sẽ đến. Ngày mai chưa chắc sẽ mưa. Chưa chắc anh ta nghèo.
Dạ tiệc hang động: 5 triệu/suất VIP giữa vịnh Hạ Long Dự báo thời tiết tuần tới 29/10 - 4/11: Đầu tuần Bắc Bộ có nắng, về cuối tuần trời trở rét Tâm sự của đàn bà 50: Vợ chồng đến được với nhau thì dễ, ăn đời ở kiếp với nhau mới khó - Tâm sự - Việt Giải Trí

 

(2) Biểu thị không đồng ý với nhận định của người khác, thường đứng cuối câu, làm tân ngữ.

他说他爱你,我看不见得。 你说他是坏人,我看不见得。
Tā shuō tā ài nǐ, wǒ kàn bùjiàn dé.  Nǐ shuō tā shì huàirén, wǒ kàn bùjiàn dé.
Anh ta nói anh ta yêu bạn, tôi nghĩ, chưa chắc. Bạn nói anh ta là người xấu, tôi thấy chưa chắc đâu.
Tâm sự của người phụ nữ "cắn răng" nằm bên chồng mỗi khi đêm xuống Vợ chồng giận nhau, vợ tâm sự với cô bạn thân chưa chồng và cái kết “ngã ngửa” - Doanh nghiệp Việt Nam

 

(3) Có thể dùng độc lập để trả lời

你答应我的要求吗?

-不见得。

-Nǐ dāyìng wǒ de yāoqiú ma? -Bùjiàn dé.
-Anh có đồng ý lời đề nghị của em không?

-Chưa chắc

Sức khỏe phụ nữ và đàn ông tuổi 45 có thay đổi khác nhau như thế nào?

 

不一定 [Phó từ]

– Chưa chắc, không nhất định. Biểu thị sự thực vẫn chưa có gì chắc chắn.

穿得好看不一定衣着豪华。 财富不一定会带来幸福。 成功是可能的,但不一定。
Chuān dé hǎokān bù yīdìng yīzhuó háohuá.  Cáifù bù yīdìng huì dài lái xìngfú. Chénggōng shì kěnéng de, dàn bù yīdìng.
Ăn mặc đẹp không nhất phải mặc đồ đắt tiền. Tiền bạc chưa chắc sẽ mang lại hạnh phúc. Có thể sẽ thành công, nhưng không chắc chắn.
20 mẹo ăn mặc để bạn trông sang trọng như... tỷ phú! 10 lời khuyên về tiền bạc, giàu - nghèo đều phải hiểu Đang hàn gắn hôn nhân chồng vẫn nhắn tin tâm sự với bồ già

 

BẢNG SO SÁNH

Chúc các bạn học tốt!

Trả lời