NHỮNG PHÓ TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG
(PART 1)
1. Phó từ chỉ phạm vi:
(1)只:zhǐ (chỉ)
当年我离开家的时候,只有十六岁。
Dāngnián wǒ líkāi jiā de shíhòu, zhǐyǒu shíliù suì.
Năm đó khi tôi rời khỏi nhà, chỉ mới có 16 tuổi.
(2)仅仅:jǐnjǐn (chỉ)
爱不仅仅是甜言蜜语,更要用行动来体现。
Ài bùjǐn jǐn shì tiányánmìyǔ, gèng yào yòng xíngdòng lái tǐxiàn.
Yêu không chỉ là những lời đường mật, mà còn phải thể hiện bằng hành động.
(3)都:dōu (đều)
青少年只要努力学习,都有美好的前程。
Qīngshàonián zhǐyào nǔlì xuéxí, dōu yǒu měihǎo de qiánchéng.
Thanh niên chỉ cần nỗ lực học tập, đều sẽ một tương lai tươi sáng.
(4)才:cái (mới)
他今年才12岁。
Tā jīnnián cái 12 suì.
Thằng bé năm nay chỉ mới 12 tuổi.
(5)就:jiù (chỉ)
就你一个人,怎么能打得过他们。
Jiù nǐ yīgè rén, zěnme néng dǎ déguò tāmen.
Chỉ có mình anh sao mà đánh lại bọn chúng được.
2. Phó từ chỉ tần suất:
(1)再:zài (nữa)
我再也不想跟你说话了。
Wǒ zài yě bùxiǎng gēn nǐ shuōhuàle.
Tôi không muốn nói chuyện với cậu nữa.
(2)常常/常:chángcháng/cháng (thường, thường xuyên)
爸爸晚上专心写作,常常工作到深夜。
Bàba wǎnshàng zhuānxīn xiězuò, chángcháng gōngzuò dào shēnyè.
Bố tập trung viết lách vào ban đêm và thường làm việc đến tận đêm khuya.
(3)往往:Wǎngwǎng (thường)
遇事犹犹豫豫的,往往会错过机会。
Yù shì yóu yóuyù yù de, wǎngwǎng huì cuòguò jīhuì.
Gặp chuyện mà cứ do dự thường sẽ bỏ lỡ cơ hội.
(4)重新:chóngxīn (lần nữa)
原来的作文草稿不见了,我又重新写了一篇。
Yuánlái de zuòwén cǎogǎo bùjiànle, wǒ yòu chóngxīn xiěle yī piān.
Bản thảo lúc trước không thấy đâu rồi, tôi phải viết lại một lần nữa.
(5)一再:yízài (lặp đi lặp lại)
医生一再交代我,要按时服药,注意休息。
Yīshēng yīzài jiāodài wǒ, yào ànshí fúyào, zhùyì xiūxi.
Bác sĩ nhắc tôi hết lần này đến lần khác phải uống thuốc đúng giờ, chú ý nghỉ ngơi.
(6)再三:zàisān (hết lần này đến lần khác)
这个决定是经过再三考虑后做出的。
Zhège juédìng shì jīngguò zàisān kǎolǜ hòu zuò chū de.
Qua năm lần bảy lượt cân nhắc mới đưa ra quyết định này.
(7)一连:yīlián (Liên tiếp)
一连好几个晚上我没睡着。
Yīlián hǎojǐ gè wǎnshàng wǒ méi shuìzhe.
Liên tiếp mấy đêm tôi đều không ngủ được.
小嫣