Những phó từ thường gặp trong Tiếng Trung (Part 3)

NHỮNG PHÓ TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG
(PART 3)

5. Phó từ khẳng định, phủ định:

(1)一定:dìng (nhất định, chắc chắn)
他一定是疯了。
Tā yīdìng shì fēngle.
Anh ta chắc là bị điên rồi.

(2)的确:díquè (xác thực, đích thực)
这消息的确让我大吃一惊。
Zhè xiāoxī díquè ràng wǒ dàchīyījīng.
Tin tức này quả thực đã khiến tôi vô cùng bất ngờ.

(3)确实:quèshí (quả thực, xác thực, đích xác)
业余时间,种种花,养养鱼,确实是赏心乐事
Yèyú shíjiān, zhǒng zhòng huā, yǎng yǎng yú, quèshí shì shǎng xīn lèshì.
Rảnh rỗi trồng hoa, nuôi cá thật sự rất vui vẻ.

(4)大概:dàgài (khoảng, tầm)
从家走到这里,我估算了一下大概需要15分钟。
Cóng jiā zǒu dào zhèlǐ, wǒ gūsuànle yīxià dàgài xūyào 15 fēnzhōng.
Từ nhà đến đây, tôi nghĩ tầm 15 phút.

(5)恐怕:kǒngpà (sợ rằng, e rằng)
她打碎了这个花瓶,恐怕是故意的。
Tā dǎ suìle zhège huāpíng, kǒngpà shì gùyì de.
Cô ấy làm vỡ bình hoa, e rằng là cố ý.

(6)不:bù (không)
那些不愉快的事情就不要再提了。
Nàxiē bùyúkuài de shìqíng jiù bùyào zài tíle.
Những việc không vui này đừng nhắc đến nữa.

(7)没/没有:méi/méiyǒu (không, không có)
今晚的天空没有月亮没有星星也没有云朵。
Jīn wǎn de tiānkōng méiyǒu yuèliàng méiyǒu xīngxīng yě méiyǒu yúnduǒ.
Trời đêm nay không có trăng, không có sao, cũng chẳng có mây.

(8)别:bié (đừng)
这是我的事,你别管那么多。
Zhè shì wǒ de shì, nǐ biéguǎn nàme duō.
Đây là chuyện của tôi, anh đừng quản nhiều như vậy.

(9)不用:búyòng (không cần)
不用担心,不用着急,也不用整日忧伤,一切都会好起来的。
Bùyòng dānxīn, bùyòng zhāojí, yě búyòng zhěng rì yōushāng, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái de.
Đừng lo lắng, đừng sốt ruột, cũng đừng suốt ngày đau buồn, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.

(10)不必:búbì (không cần, khỏi phải)
尽管做自己的事,不必理睬别人的讽刺和嘲笑。
Jǐnguǎn zuò zìjǐ de shì, búbì lǐcǎi biérén de fèngcì hé cháoxiào.
Cứ việc làm việc của mình, đừng để ý đến những lời mỉa mai, chế giễu của người khác.

(11)不曾:bùcéng (chưa từng)
你记错了,我不曾说过这样的话。
Nǐ jì cuòle, wǒ bùcéng shuōguò zhèyàng dehuà.
Bạn nhớ nhầm rồi, tôi chưa bao giờ nói những lời như thế này.

(12)未必:wèibì (không hẳn, chưa hẳn)
闪光的未必都是金子,而沉默的也不一定就是石头。
Shǎnguāng de wèibì dōu shì jīnzi, ér chénmò de yě bù yīdìng jiùshì shítou.
Lấp lánh không hẳn là vàng, mà trầm lặng cũng không nhất định là sỏi đá.

6. Phó từ ngữ khí:

(1)并:bìng
伟大的工作,并不是用力量而是用耐心去完成的。
Wěidà de gōngzuò, bìng búshì yòng lìliàng ér shì yòng nàixīn qù wánchéng de.
Một công việc vẻ vang, không phải hoàn thành bằng sức mạnh mà phải bằng kiên nhẫn.

(2)才:cái (mới)
我才不会相信你呢!
Wǒ cái bú huì xiāngxìn nǐ ne!
Tôi mới không thèm tin cậu!

(3)却:què (lại, nhưng)
等你半天你却不来。
Děng nǐ bàntiān nǐ què bù lái.
Đợi em cả buổi mà em lại không đến.

(4)居然:jūrán (vậy mà lại)
两个人性格不同,却居然成了好朋友。
Liǎng gèrén xìnggé bùtóng, què jūrán chéngle hǎo péngyǒu.
Hai người có tính cách khác nhau, vậy mà lại trở thành bạn thân.

(5)竟/竟然:jìng/jìngrán (vậy mà)
谁也没有想到,三年之后我们竟然不期而遇了。
Shéi yě méiyǒu xiǎngdào, sān nián zhīhòu wǒmen jìngrán bù qī ér yùle.
Không ai ngờ rằng, 3 năm sau, chúng tôi vậy mà lại không hẹn mà gặp.

(6)果然:guǒrán (quả nhiên)
天气预报说今天下雨,果然下午下了雨 。
Tiānqì yùbào shuō jīntiān xià yǔ, guǒrán xiàwǔ xiàle yǔ.
Dự báo thời tiết nói hôm nay trời sẽ mưa, quả nhiên đến chiều liền đổ mưa.

(7)到底:dàodǐ (rốt cuộc, suy cho cùng)
他到底听懂了我的话没有?
Tā dàodǐ tīng dǒngle wǒ dehuà méiyǒu?
Anh ấy rốt cuộc có hiểu lời tôi nói không?

(8)究竟:jiùjìng (rốt cuộc)
昨天究竟是谁抓住了小偷?
Zuótiān jiùjìng shì shéi zhuā zhùle xiǎotōu?
Hôm qua, rốt cuộc ai là người bắt được trộm?

(9)毕竟:bìjìng (dù sao, rốt cuộc, suy cho cùng)
毕竟是亲人,我怎么能见死不救呢。
Bìjìng shì qīnrén, wǒ zěnme néng jiàn sǐ bù jiù ne.
Dù sao cũng là người thân, tôi làm sao có thể  thấy chết mà không cứu được.

(10)难道:nándào (lẽ nào)
难道你就不能去掉旧习惯吗?
Nándào nǐ jiù bùnéng qùdiào jiù xíguàn ma?
Lẽ nào anh không thể từ bỏ những thói quen cũ hay sao?

(11)必须:bìxū (phải, nhất định phải)
要做成一件事,首先必须有自信心。
Yào zuò chéng yī jiàn shì, shǒuxiān bìxū yǒu zìxìn xīn.
Muốn làm nên chuyện, trước tiên phải có tự tin.

(12)或许:huòxǔ (có thể)
小美今天没来上课,或许她生病了。
Xiǎo měi jīntiān méi lái shàngkè, huòxǔ tā shēngbìngle.
Tiểu Mỹ hôm nay không đi học, có lẽ bạn ấy bị bệnh rồi.

(13)干脆:(dứt khoác, cứ)
我不知道该干啥,所以干脆啥都不干。
Wǒ bù zhīdào gāi gān shá, suǒyǐ gāncuì shá dōu bù gān.
Tôi không biết nên làm gì cả, nên cái gì cũng không làm.

(14)绝对:juéduì (tuyệt đối, hoàn toàn)
其实绝对不是这么回事。
Qíshí juéduì bùshì zhème huí shì.
Thật ra, chuyện hoàn toàn không phải là như vậy.

(15)千万:qiān wàn (nhất thiết)
你今天看到的事千万别讲出去。
Nǐ jīntiān kàn dào de shì qiān wàn bié jiǎng chūqù.
Chuyện mà cậu nhìn thấy hôm nay tuyệt đối không được truyền ra ngoài.

(16)明明:míngmíng (rõ ràng)
这话明明是她说的。
Zhè huà míngmíng shì tā shuō de.
Lời này rõ ràng là do cô ấy nói.

小嫣

Trả lời