NHỮNG PHÓ TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG
(PART 2)
3. Phó từ chỉ mức độ:
(1)很: hěn (rất)
我很爱我妈妈。
Wǒ hěn ài wǒ māmā.
Tôi rất yêu mẹ tôi.
(2)太: tài (quá)
你太过分了。
Nǐ tài guòfènle.
Bạn quá đáng lắm rồi đấy.
(3)非常: fēicháng (vô cùng)
她显得非常生气。
Tā xiǎndé fēicháng shēngqì.
Cô ấy trông rất tức giận.
(4)十分: shífēn (rất, vô cùng)
那个婴儿白白胖胖的,十分可爱。
Nàgè yīng’ér báibái pàng pàng de, shífēn kě’ài.
Em bé trắng trẻo mập mạp, rất đáng yêu.
(5)特别: tèbié (đặc biệt, rất, vô cùng)
病情可能还会反复,要特别注意。
Bìngqíng kěnéng hái huì fǎnfù, yào tèbié zhùyì.
Bệnh tình có thể sẽ tái phát, phải đặc biệt chú ý.
(6)尤其:yóuqí (đặc biệt)
我喜欢吃水果,尤其喜欢草莓。
Wǒ xǐhuān chī shuǐguǒ, yóuqí xǐhuān cǎoméi.
Tôi thích ăn trái cây, đặc biệt là dâu tây.
4. Phó từ chỉ thời gian:
(1)刚/刚刚:gāng/gānggāng (mới, vừa mới)
我刚来中国的。
Wǒ gāng lái zhōngguó de.
Tôi vừa đến Trung Quốc.
(2)早:zǎo (sớm)
我早就知道这件事了。
Wǒ zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìle.
Tôi đã biết việc này từ lâu.
(3)已经:yǐjīng (đã)
我已经等不及了,赶紧吃饭去吧.
Wǒ yǐjīng děng bùjíle, gǎnjǐn chīfàn qù ba.
Tôi không chờ được nữa rồi, nhanh ăn thôi.
(5)曾经:céngjīng (đã từng)
曾经拥有的,不要忘记;已经得到的,更要珍惜;属于自己的,不要放弃;已经失去的,留着回忆。
Céngjīng yǒngyǒu de, bùyào wàngjì; yǐjīng dédào de, gèng yào zhēnxī; shǔyú zìjǐ de, bùyào fàngqì; yǐjīng shīqù de, liúzhe huíyì
Đã từng có được, thì đừng lãng quên; đã dừng đạt được, càng phải biết trân trọng; cái gì thuộc về mình, thì đừng buông tay; cái gì đã mất, cất vào hồi ức.
(6)马上:mǎshàng (ngay lập tức)
请大家赶快上车,火车马上就要开了。
Qǐng dàjiā gǎnkuài shàng chē, huǒchē mǎshàng jiù yào kāile.
Mời mọi người nhanh chóng lên tàu, tàu sắp khởi hành.
(7)立刻:lìkè (ngay lập tức)
小狗看见主人立刻跑了过去。
Xiǎo gǒu kànjiàn zhǔrén lìkè pǎole guòqù.
Chó con thấy chủ thì ngay lập tức chạy qua.
(8)一直:yīzhí (luôn luôn)
他一直忠实于他的妻子。
Tā yīzhí zhōngshí yú tā de qīzi.
Anh ấy luôn luôn chung thủy với vợ.
(9)总是:zǒng shì (luôn, luôn luôn)
生活中总是有一些不开心的事,我们要笑着面对。
Shēnghuó zhōng zǒng shì yǒu yīxiē bù kāixīn de shì, wǒmen yào xiàozhe miàn duì.
Luôn có những điều không vui trong cuộc sống, chúng ta phải dùng nụ cười để đối mặt.
(10)早已:zǎoyǐ (từ lâu)
许多年过去了,这件事早已被人们淡忘了。
Xǔduō nián guòqùle, zhè jiàn shì zǎoyǐ bèi rénmen dànwàngle.
Đã nhiều năm trôi qua, và vấn đề này đã bị lãng quên từ lâu.
(11)本来:běnlái (ban đầu, vốn dĩ)
他的学习本来很好,由于迷上了电子游戏,现在退步了。
Tā de xuéxí běnlái hěn hǎo, yóuyú mí shàngle diànzǐ yóuxì, xiànzài tuìbùle.
Anh ấy vốn dĩ học rất giỏi, vì mê chơi điện tử nên bây giờ mới sa sút.
(12)原来:yuánlái (hóa ra)
原来是这样,我顿时恍然大悟。
Yuánlái shì zhèyàng, wǒ dùnshí huǎngrándàwù.
Hóa ra là như vậy, tôi phút chốc bừng tỉnh.
(13)顿时:dùnshí (đột nhiên, bỗng chốc)
他一讲话,大家顿时安静下来。
Tā yī jiǎnghuà, dàjiā dùnshí ānjìng xiàlái.
Anh ấy vừa nói, mọi người bỗng chốc đều yên lặng.
(14)从来:cónglái (trước giờ)
我跟他从来没有任何来往。
Wǒ gēn tā cónglái méiyǒu rènhé láiwǎng.
Tôi trước giờ chưa từng liên lạc gì với anh ấy.
(15)终于:zhōngyú (cuối cùng)
我的任务终于完成了!
Wǒ de rènwù zhōngyú wánchéngle!
Nhiệm vụ của tôi cuối cùng đã hoàn thành!
小嫣