Những liên từ thường gặp trong Tiếng Trung (P1)

NHỮNG LIÊN TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG (P1)

* Định nghĩa: Liên từ là từ để liên kết các từ, cụm từ, câu, biểu thị các quan hệ ngữ pháp như đồng đẳng, nhân quả, điều kiện, giả thiết…

* Đặc điểm ngữ pháp: liên từ không thể trùng điệp, không thể dùng độc lập, không có tác dụng tu sức, chỉ có tác dụng liên kết.

* Phân loại:

1. Liên từ có quan hệ đồng đẳng (liên từ ngang hàng):

(1)既……,也(又)……:Vừa…vừa
她既努力学习,又积极锻炼身体。
Tā jì nǔlì xuéxí, yòu jījí duànliàn shēntǐ.
Cô ấy vừa cố gắng học tập, vừa tích cực rèn luyện thân thể.

(2) 又……,又……:Vừa…lại vừa
她又聪明,又努力。
Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì.
Cô ấy vừa thông minh lại vừa chăm chỉ.

(3) 有时……,有时……:Có khi…có khi
星期日我有时看电视,有时上网。
Xīngqírì wǒ yǒushí kàn diànshì, yǒushí shàngwǎng.
Chủ nhật có khi tôi xem ti vi, có khi thì lên mạng.

(5) 一会儿……,一会儿……:Lúc thì…lúc thì
他们俩一会儿用汉语聊天,一会儿用韩语聊天。
Tāmen liǎ yīhuǐ’er yòng hànyǔ liáotiān, yīhuǐ’er yòng hányǔ liáotiān.
Hai người họ lúc thì dùng tiếng Trung nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện.

(6) 一边……,一边……:Vừa…vừa
他们一边看电视,一边聊天。
Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān.
Anh ấy vừa xem ti vi vừa trò chuyện.

(7) 一来……,二来……:Một là…hai là
这样做,一来可以认识更多的中国朋友,二来可以锻炼你的口语。
Zhèyàng zuò, yī lái kěyǐ rènshì gèng duō de zhōngguó péngyǒu, èr lái kěyǐ duànliàn nǐ de kǒuyǔ.
Làm như thế này, một là có thể quen biết thêm nhiều bạn bè Trung Quốc, hai là có thể rèn luyện khẩu ngữ.

2. Quan hệ lựa chọn:

(1) 或者(或,或是)……,或者(或是)……:Hoặc là…, hoặc là
午饭或者吃饺子,或者吃米饭。
Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn.
Buổi trưa hoặc là ăn sủi cảo, hoặc là ăn cơm.

(2) (是)……,还是……:là…hay là
她是忘了,还是故意不来。
Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái.
Cô ấy quên rồi, hay là cố ý không đến.

(3)不是……,就是……:không phải…thì là
这件事不是你做的,就是她做的。
Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de.
Việc này nếu không phải bạn làm thì cũng là cô ấy làm.

(4)不是……,而是……:không phải…mà là
她不是口语老师,而是听力老师。
Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.
Cô ấy không phải là giáo viên dạy khẩu ngữ mà là giáo viên dạy nghe.

(5) 宁可……,也不……:thà rằng…cũng không
我宁愿骑车去,也不愿意坐车去。
Wǒ nìngyuàn qí chē qù, yě bù yuànyì zuòchē qù.
Tôi thà đạp xe đi, cũng không ngồi oto.

(6) 与其……,不如:thay vì…chi bằng
与其在这儿等他,还不如先去呢。
Yǔqí zài zhè’er děng tā, hái bùrú xiān qù ne.
Thay vì ở đây đợi anh ấy, chi bằng đi trước đi.

3. Quan hệ tăng tiến:

(1) 不但……,而且……:không những…, mà còn…
他不但长得帅,而且也很聪明。
Tā bùdàn zhǎng dé shuài, érqiě yě hěn cōngmíng.
Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh.

(2) 不但不……,反而:không những không…, mà ngược lại còn
吃了减肥药以后,她不但没瘦,反而胖了。
Chīle jiǎnféi yào yǐhòu, tā bùdàn méi shòu, fǎn’ér pàngle.
Sau khi uống thuốc giảm cân, cô ấy không gầy đi, mà ngược lại còn mập lên.

(3) ……,甚至(甚至于)……:thậm chí
他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。
Tā bùdàn bù rènshì wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào.
Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên tôi cũng không biết.

(4) ……,况且……:huống hồ, hơn nữa
上海那么大,况且你又不知道他的地址,怎么能一下子找到呢?
Shànghǎi nàme dà, kuàngqiě nǐ yòu bù zhīdào tā dì dìzhǐ, zěnme néng yīxià zi zhǎodào ne?
Thượng Hải lớn như vậy, hơn nữa bạn lại không biết địa chỉ của anh ấy, làm sao có thể tìm được liền?

(5) ……,再说……:hơn nữa, vả lại
这儿的条件不怎么样,再说也太贵了,我们还是去别的地方吧。
Zhè’er de tiáojiàn bù zě me yàng, zàishuō yě tài guìle, wǒmen háishì qù bié dì dìfāng ba.
Điều kiện ở đây không ra làm sao cả, hơn nữa lại rất đắt, chúng ta nên đi chỗ khác thôi.

(6) ……,何况……:huống hồ
这个问题连你都不会,何况是我呢?
Zhège wèntí lián nǐ dōu bù huì, hékuàng shì wǒ ne?
Vấn đề này ngay cả bạn cũng không biết huống hồ gì tôi chứ?

小嫣

Trả lời