You are currently viewing Kết cấu trợ từ 地 (de) trong tiếng Trung

Kết cấu trợ từ 地 (de) trong tiếng Trung

KẾT CẤU TRỢ TỪ 地

Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại, ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ. Mời các bạn theo dõi bài iết sau cùng TTB chinese nhé !

 Trạng ngữ đứng trước động từ , tính từ , dùng để chi trạng thái , tính chất của hành động . Phía sau 地 sẽ là trung tâm ngữ . Trung tâm ngữ thường là động từ , ngữ động từ hay bổ ngữ .

伤心
Trạng ngữ Trung tâm ngữ

 

I. Công thức

Trạng ngữ + ( 地 ) + Trung tâm ngữ

Trong đó , trạng ngữ thường là tính từ , ngữ tính từ , tính từ trùng điệp . Còn trung tâm ngữ thường là động từ , ngữ động từ .

 

高兴地唱起歌来 伤心地哭
gāoxìng de chàng qǐ gē lái shāngxīn de kū
ca hát một cách vui vẻ khóc một cách đau lòng
Định hình giọng hát của bạn – THANH NHẠC NUTO Khóc lóc vào khoảng 7-10 giờ tối tại nhà giúp giảm cân cực hiệu quả

 

II . Những trường hợp bắt buộc có “ 地  ”

  1. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ và trung tâm ngữ là động từ đơn âm tiết ( không tính thành phần bổ ngữ )

AB ( tính từ ) + 地 + V ( động từ đơn âm tiết )

热情地打招呼 细心地照顾 生气地问
rèqíng de dǎzhāohū xìxīn de zhàogù shēngqì de wèn
nhiệt tình chào hỏi tận tâm chăm sóc tức giận hỏi
Đi du lịch tìm hiểu cách chào hỏi của người dân các nước trên thế giới Trẻ 5 tháng tuổi - Sự phát triển của bé 5 tháng tuổi Radio: Sự tức giận

 

  1. Phó từ và tính từ cùng làm trạng ngữ

Phó từ + tính từ + 地 + trung tâm ngữ

非常开心地笑 很快地写 十分流利地说
Fēicháng kāixīn de xiào hěn kuài de xiě shífēn liúlì de shuō
cười rất vui viết rất nhanh  nói cực kỳ lưu loát
Những câu nói hài hước giúp bạn sống vui vẻ yêu đời hơn - dao tao ... Người Phương Nam: Ngắm Những Màn Viết Chữ Đẹp Đến Không Tin Nổi Làm thế nào để cải thiện hiệu quả trong giao tiếp? | TopDev

 

  1. Tính từ đa âm tiết , số lượng từ trùng điệp hay những cụm từ bốn chữ cố định làm trạng ngữ .

ABCD + 地 + trung tâm ngữ ( động từ )

感兴趣地看 一本一本地看 兴高采烈地跳舞
gǎnxìngqù de kàn yī běn yī běn de kàn xìnggāocǎiliè de tiàowǔ
Xem một cách rất hứng thú Xem từng quyển từng quyển Say mê nhảy múa
Khuyến cáo về độ tuổi phù hợp xem ti vi, điện thoại và các thiết ... Trẻ em đọc sách hàng ngày, điểm số các bài kiểm tra ở trường sẽ ... Beauty and The Beast (Live action) – Leo Sing's corner

 

III . Những trường hợp không cần dùng “ 地 ”

Tính từ đơn âm tiết làm trạng ngữ

A ( Tính từ đơn âm tiết ) + trung tâm ngữ ( động từ )

大笑 慢走 多喝
dà xiào màn zǒu duō hē

 

IV . Những trường hợp dùng “ 地 ” hay không đều được :

  1. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ , và trung tâm ngữ ( động từ ) cũng là từ có hai âm tiết .

AB ( tính từ hai âm tiết ) + ( 地) + CD ( động từ hai âm tiết )

热烈(地)故障 认真(地)学习 努力(地)学习
rèliè (de) gùzhàng rènzhēn (de) xuéxí nǔlì (de) xuéxí
nhiệt liệt vỗ tay học hành chăm chỉ nỗ lực học tập
Công nghệ …Vỗ tay! The most effective study techniques backed by science | Cluey Learning Ways to Study Effectively – Indonesia Expat

 

  1. Tính từ trùng điệp làm trạng ngữ .

AA / AABB + ( 地 ) + trung tâm ngữ

慢慢(地)爬 高高兴兴(地)上学
màn man (de) pá gāo gāoxìng xìng (de) shàngxué
bò chầm chậm hứng khởi đi học
Phát hiện ốc sên bảy sắc cầu vồng quý hiếm ~ DIỆT MỐI SINH HỌC ... Chất thơ qua truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh -Hạt ...

 

  1. Phó từ như 白白、 渐渐、 偶然、 再三、反复、相当、 ………… làm trạng ngữ không phải thêm 地 , khi thêm sẽ có ý nhấn mạnh .

白白、 渐渐、 偶然、 再三、 …… + ( 地) + trung tâm ngữ

火车渐渐(地)走远了。 Lịm tim trước đường hầm hoa Anh Đào chỉ xuất hiện 7 ngày trong năm ...
huǒchē jiànjiàn (de) zǒu yuǎnle.
Xe lửa dần dần đi xa rồi.

 

Chú ý : Khi dịch , chúng ta dịch từ trung tâm ngữ trước , và 地 có khi dịch là “một cách” , rồi mới đến trạng ngữ .

Ví dụ :

慢慢的说, dịch là “ nói một cách chậm rãi ” .

Phân biệt “的” , “得” , “地”

Phía sau 的 , thường là danh từ hay ngữ danh từ .

的 + danh từ

Phía sau 地 thường là động từ , ngữ động từ ; phía trước 地 là tính từ .

Tính từ + 地 + động từ

Phía sau 得 là bổ ngữ , phía trước 得 là động từ .

Động từ + 得 + bổ ngữ

Ví dụ:

Điền vào chỗ trống:

老师高兴……说 : 你…… 汉语说……很流利。

  • Phía sau ô trống thứ nhất là động từ, phía trước ô trống thứ nhất là tính từ, điền : 地
  • Phía sau ô trống thứ hai là danh từ, điền :的
  • Phía sau ô trống thứ ba là bổ ngữ, phía trước là động từ, điền : 得

Đáp án sẽ là : 老师高兴地说: 你的汉语说得很流利。

Thầy giáo vui vẻ nói: Tiếng hoa của em nói thật là lưu loát.

V. Thứ tự của các trạng ngữ

他昨天又在商店里很生气地跟服务员吵架。

Tā zuótiān yòu zài shāngdiàn lǐ hěn shēngqì de gēn fúwùyuán chǎojià

Hôm qua ởcửa hàng, anh ấy lại tức giận mà cãi nhau với nhân viên.

Nằm mơ thấy cãi nhau đánh số mấy để đem đến vận may?

Chúc các bạn học tốt !

Để tham khảo cách dùng của trợ từ 的, mời các bạn truy cập : Trợ từ kết cấu 的 ( de ) trong tiếng Trung

Trả lời