ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP TRONG TIẾNG TRUNG
Trong tiếng Trung, khi biểu đạt động tác xảy ra ngăn hoặc mang tính chất từ, chúng ta sẽ dùng hình thức trùng điệp của động từ : Động từ + Động từ. Mời các bạn cùng TTB xem qua bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé!
Động từ sau khi trùng điệp , biểu thị nghĩa làm thử, thời gian ngắn, số lượng ít, giảm nhẹ giọng điệu.
看看,试一试,说了说,考虑考虑,……
A. Động từ đơn âm tiết
A→ AA | 看→ 看看 |
A →A一A | 尝→ 尝一尝 |
A →A了A | 摸→摸了摸 |
A →A了一A | 试→ 试了一试 |
你看看, 那本词典那么大, 也很好看, 一定是很贵的。 | 这位小姐,来看一看, 我的水果又鲜又甜, 想买几斤吗 ? | 她看了看, 就走了。 | 她看了一看,然后就买了7 斤葡萄。 |
Nǐ kàn kàn, nà běn cídiǎn nàme dà, yě hěn hǎokàn, yīdìng shì hěn guì de. | Zhè wèi xiǎojiě, lái kàn yī kàn, wǒ de shuǐguǒ yòu xiān yòu tián, xiǎng mǎi jǐ jīn ma? | Tā kànle kàn, jiù zǒule. | Tā kànle yī kàn, ránhòu jiù mǎile 7 jīn pútáo |
Chị nhìn đi, quyển từ điển đó to ghê, nhìn cũng rất đẹp, chắc chắn rất đắt. | Cô gái ơi, lại xem thử đi, trái cây của tôi vừa tươi vừa ngọt, có muốn mua vài cân không ? | Cô ấy nhìn một hồi, liền bỏ đi | Cô ấy nhìn qua nhìn lại, sau đó liền mua 7 cân nho |
![]() |
B. Động từ song âm tiết
AB→ ABAB | 检查→ 检查检查 |
AB →AB了AB | 考虑 →考虑了考虑 |
AB→ AAB | 招手 →招招手 |
Các ví dụ :
你复习复习一点吧, 快要考试了。 | 她考虑了考虑, 还是选了小明做男朋友。 | 他远远向得我招招手。 |
Nǐ fùxí fùxí yīdiǎn ba, kuàiyào kǎoshìle. | Tā kǎolǜle kǎolǜ, háishì xuǎnle xiǎomíng zuò nán péngyǒu. | Tā yuǎn yuǎn xiàng dé wǒ zhāo zhāoshǒu. |
Cậu ôn tập 1 chút đi, sắp thi rồi. | Cô ấy suy đi nghĩ lại, vẫn là chọn Tiểu Minh làm bạn trai. | Cậu ấy từ xa vẫy vẫy tay với tôi. |
![]() |
![]() |
![]() |
C. Quy tắc trùng điệp
1. Trong câu có hai động từ, chỉ có thể trùng điệp động từ thứ hai
让我去去看。 (SAI ) | 让我去看看。 (ĐÚNG) |
Ràng wǒ qù kàn kàn. | |
Để tôi đi xem thử |
2. Động từ đã làm bổ ngữ, không cần phải trùng điệp nữa
我们玩玩的很开心 (SAI ) | 我们玩得很开心。( ĐÚNG) |
Wǒmen wán dé hěn kāixīn. | |
Chúng tôi chơi rất là vui. |
3. Sau khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm từ chỉ số lượng
老师说了说三遍。(SAI ) | 老师说了三遍。(ĐÚNG) |
Lǎoshī shuōle sān biàn. | |
Giáo viên nói 3 lần. | |
我问问一下。(SAI) | 我问一下。(ĐÚNG) |
Wǒ wèn yīxià. | |
Cho tôi hỏi 1 chút. |
4. Sau khi trùng điệp, phía sau không thể mang cụm danh từ
我看看电视的时候,停电了。(SAI) | 我看电视的时候,停电了。(ĐÚNG) |
我看电视的时候,停电了。 | |
Khi tôi đang xem TV thì bị cúp điện. |
5. Trong câu có những phó từ chỉ thời gian như : 已经, 曾经,曾,正, 正在, 一直, thì động từ đều không được trùng điệp.
她拉的时候,我正吃吃饭。(SAI) | 她来的时候, 我正吃饭。(ĐÚNG) |
她来的时候, 我正吃饭。 | |
Khi cô ấy đến, tôi đang ăn cơm. |
6. Không phải động từ nào cũng trùng điệp được, chỉ có những động từ biểu thị động tác, hành vi, (看,说,听,……)và biểu thị tư duy (想, 考虑,……)mới có thể trùng điệp. Những động từ khác như(通过, 反对……) thì không thể.
Để xem thêm về các sử dùng tính từ trùng điệp trong tiếng Trung, mời các bạn truy cập : Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung
Để xem thêm về danh từ và số lương từ trùng điệp, mời các bạn truy cập : Danh từ trùng điệp và số lượng từ trùng điệp trong tiếng Trung
Chúc các bạn học tốt !