ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
I. Định nghĩa:
Động từ là những từ biểu thị hành động, hành vi, hoạt động tâm lý, sự biến đổi, phát triển,…
II. Đặc điểm ngữ pháp:
1. Đa số động từ có thể mang theo tân ngữ (Động từ + Tân ngữ)
看电视 kàn diànshì (Xem ti vi)
学习汉语 xuéxí hànyǔ (Học tiếng trung)
2. Sau động từ thường có thể thêm trợ từ động thái “了”,“着”,“过”:
听了 tīngle (Nghe rồi)
坐着 zuò zhe (Đang ngồi)
想过 xiǎng guò (Từng nghĩ)
3. Sau động từ cũng có thể thêm những thành phần bổ sung:
睡一会儿 shuì yīhuǐ’er (ngủ một lát)
拿过来 ná guòlái (lấy qua)
放下 fàngxià (để xuống)
4. Trước động từ cũng có thể thêm những thành phần tu sức:
也去 yě qù (cũng đi)
会同意 huì tóngyì (sẽ đồng ý)
5. Trước động từ nếu có những phó từ phủ định “不”,“没有”, biểu thị phủ định:
他不来 tā bù lái (anh ta không đến)
我没有看书 wǒ méiyǒu kànshū (tôi không có đọc sách)
6. Rất nhiều động từ có thể trùng điệp:
说说 shuō shuō (nói)
讨论讨论 tǎolùn tǎolùn (thảo luận)
7. Kết hợp hình thức khẳng định và phủ định của động từ để biểu thị nghi vấn:
走不走? zǒu bù zǒu (có đi hay không)
开始不开始? kāishǐ bù kāishǐ (có bắt đầu hay không)
III. Chức năng ngữ pháp:
1. Làm vị ngữ:
你看 nǐ kàn (bạn nhìn xem)
2. Làm chủ ngữ:
努力学习是我们的任务 nǔlì xuéxí shì wǒmen de rènwù
(Cố gắng học tập là nhiệm vụ của chúng ta)
3. Làm định ngữ:
喝的水不干净 hē de shuǐ bù gānjìng (nước uống không sạch sẽ)
4. Làm tân ngữ:
开始研究 kāishǐ yánjiū (bắt đầu nghiên cứu)
5. Làm bổ ngữ:
我写不完 wǒ xiě bù wán (Tôi viết không xong)
6. Làm trạng ngữ:
他感激地握着她的手 tā gǎnjī de wòzhe tā de shǒu (Anh cảm kích bắt lấy tay cô)
小嫣