Động từ năng nguyện trong Tiếng Trung

ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN

I. Định nghĩa:
Động từ năng nguyện là từ chỉ khả năng, nguyện vọng.

Ví dụ:
– Biểu thị khả năng, như: 能, 能够 (nénggòu: có thể), 会 (huì: biết), 可以, 可能
– Biểu thị tất yếu, như: 应该 (yīnggāi: nên, phải), 应当,该, 要,得 (děi: cần phải), 必需 (Bìxū: cần phải), 需要 (xūyào: cần phải)
– Biểu thị ý nguyện, như: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (yuànyì: tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…

 

II. Đặc điểm ngữ pháp:

1. Động từ năng nguyện thường bổ sung nghĩa cho động từ và hình dung từ:

我会游泳 wǒ huì yóuyǒng (Tôi biết bơi)

他需要安静 tā xūyào ānjìng (Anh ấy cần yên tĩnh)

2. Hình thức phủ định của động từ năng nguyện đó là thêm “不” vào trước nó: 不 + ĐTNN

他不愿意来 tā bù yuànyì lái (Anh ấy không muốn đến)

3. Có thể dùng hình thức chính phản để tạo thành câu nghi vấn:

你能不能帮助我?nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?
(Bạn có thể giúp tôi không?)

4. Trong trường hợp trả lời câu hỏi, ĐTNN có thể dùng độc lập:

A: 你敢一个人去吗?nǐ gǎn yīgè rén qù ma (Bạn có dám đi một mình không?)
B: 敢。gǎn (Dám)

5. Sau ĐTNN không thể mang theo trợ từ động thái “着”, “了”, “过”

6. ĐTNN không thể trùng điệp:

两年前,我想想来中国学习汉语。(Sai)
两年前,我来中国学习汉语。(Đúng)
liǎng nián qián, wǒ xiǎnglái zhōngguó xuéxí hànyǔ
(Hai năm trước, tôi muốn đến Trung Quốc học tiếng Trung)

7. Sau ĐTNN không thể trực tiếp mang theo danh từ

III. Chức năng ngữ pháp:

Chức năng chủ yếu của ĐTNN đó là đứng trước động từ, hình dung từ để làm trạng ngữ.

这件事应该告诉他 zhè jiàn shì yīnggāi gàosù tā
(Việc này nên nói với anh ấy)

Trả lời