TỪ TRÙNG ĐIỆP TRONG TIẾNG TRUNG
PHẦN 1 : DANH TỪ TRÙNG ĐIỆP VÀ SỐ LƯỢNG TỪ TRÙNG ĐIỆP
Trong tiếng Hoa , có một số danh từ đơn âm tiết có thể trùng điệp , khi đó , sẽ mang ý nghĩa “ tất cả , mỗi một ” .Và số lượng từ sau khi trùng điệp cũng sẽ mang ý nghĩa “ từng … một ” , “ mỗi một ” , số lượng nhiều
个个, 家家
一个个, 一本一本
I. Danh từ trùng điệp
Danh từ đơn âm tiết trùng điệp biểu thị ý “ tất cả , hết thảy , mỗi một ” , sau khi trùng điệp có thể làm chủ ngữ , trạng ngữ , phía sau thưởng có 都 đi kèm .
A → AA + 都
春节快到, 人人都忙着打扫卫生。 | 他年年都去河内旅游。 |
Chūnjié kuài dào, rén rén dōu mángzhe dǎsǎo wèishēng. | Tā nián nián dōu qù hénèi lǚyóu. |
Sắp đến tết rồi mọi người đều bận rộn dọn dẹp.
|
Anh ấy mọi năm đều đi Hà Nội du lịch.
|
Chú ý : Lượng từ trùng điệp không được làm tân ngữ .
这儿的人我认识个个。(Sai )
→ 这儿的人我个个都认识。(Đúng)
II. Số lượng từ trùng điệp
- Biểu thị “ mỗi một … ” , tương tự như 每一
A →一 A A
一条条的鱼都很鲜。 | 女孩子们一个个都穿的很漂亮。 |
yī tiáo tiáo de yú dōu hěn xiān. | Nǚ háizimen yīgè gè dōu chuān de hěn piàoliang. |
Mỗi một con cá đều rất tươi. | Các cô gái mỗi người đều ăn mặc rất đẹp. |
![]() |
- Biểu thị “ từng… một”
A → 一A一A
你们七嘴八舌地提要求,让人没法听清,请一个一个说好不好? | 世界旋转着我们的生命,一天一天的接近死亡。
|
nǐmen qī zuǐ bā shé de tí yāoqiú, ràng rén méi fǎ tīng qīng, qǐng yīgè yīgè shuō hǎobù hǎo? | Shìjiè xuánzhuǎnzhe wǒmen de shēngmìng, yītiān yītiān de jiējìn sǐwáng. |
Các anh luôn miệng đặt điều kiện, làm người khác không cách nào nghe rõ, vui lòng nói từng cái một, được không ? | Thế giới quay quanh sinh mệnh của chúng ta, ngày qua ngày càng tiến gần đến cái chết. |
![]() |
![]() |
- Biểu thị số lượng nhiều
A →一 A 又 一 A
他一次又一次地画着那张脸。 | 我常常碰到他一遍又一遍地看你的信。 |
Tā yīcì yòu yīcì de huàzhe nà zhāng liǎn. | Wǒ chángcháng pèng dào tā zài níngméng fáng lǐ yībiàn yòu yī biàndì kàn nǐ de xìn. |
Anh ấy vẽ khuôn mặt đó hết lần này đến lần khác. | Tôi thường bắt gặp anh ấy đọc đi đọc lại bức thư của bạn. |
![]() |
Chúc các bạn học tốt !