ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
I. Phân loại:
Đại từ có thể chia làm 3 loại:
1. Đại từ nhân xưng:
我 wǒ (tôi)
我们 wǒmen (chúng tôi/ chúng ta)
咱们 zánmen (chúng ta)
* Phân biệt “我们”, “咱们”:
刚才咱们上课去了,你为什么不去?
刚才我们上课去了,你为什么不去?
– “咱们” đã bao gồm cả người nói lẫn người nghe.
– “我们” có thể bao gồm cả người nói và một người khác, hoặc cũng có thể là chỉ người nói và người nghe.
你 nǐ (bạn)
你们 nǐmen (các bạn)
您 nín (ngài)
您们 nínmen (các ngài)
他 tā (anh ta): chỉ nam
她 tā (cô ấy): chỉ nữ
他们 tāmen (họ, bọn họ): chỉ nhiều người, có thể có cả nam và nữ
它 tā (con kia, cái kia): chỉ động vật, đồ vật
它们 tāmen (chúng)
自己 zìjǐ (chính mình, bản thân)
2. Đại từ chỉ thị:
这 zhè (đây)
那 nà (đó, kia)
这儿 zhè’er (ở đây)
那个 nàgè (cái đó)
这样 zhèyàng (như thế này)
那样 nàyàng (như thế kia)
3. Đại từ nghi vấn:
谁 shéi (ai)
什么 shénme (cái gì)
怎么 zěnme (thế nào)
怎么样 zěnme yàng (thế nào)
哪 nǎ (cái nào)
哪里 nǎlǐ (ở đâu)
II. Chức năng ngữ pháp:
1. Làm chủ ngữ:
他是老师 tā shì lǎoshī (Anh ấy là giáo viên)
她是我最爱的人tā shì wǒ zuì ài de rén (Cô ấy là người mà tôi yêu nhất)
2. Làm định ngữ:
这地方真好 zhè dìfāng zhēn hǎo (Nơi này thật tốt)
我们的公司 wǒmen de gōngsī (Công ty chúng tôi)
3. Làm tân ngữ:
谁在那儿?shéi zài nà’er? (Ai ở đó vậy?)
4. Làm trạng ngữ:
请告诉我怎么做?qǐng gàosù wǒ zěnme zuò? (Xin vui lòng cho tôi biết phải làm thế nào?)
5. Làm vị ngữ:
今天天气怎么样?Jīntiān tiānqì zěnme yàng? (Thời tiết hôm nay thế nào?)
你最近过得怎么样?Nǐ zuìjìnguò dé zěnme yàng? (Em dạo này sống có tốt không?)