Cách nói thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Trung đơn giản nhất
Trong tiếng Trung giao tiếp, diễn đạt thời gian là một điểm ngữ pháp vô cùng đơn giản nhưng lại cực kỳ quan trọng, vì nó thường được sử dụng khá thường xuyên. Và điểm đầu tiên trong diễn đạt thời gian, nhất định phải nắm nhuần nhuyễn cách diễn đạt thứ ngày tháng năm…
Trong tiếng Trung, thứ, ngày, tháng, năm được biểu đạt theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, có nghĩa là năm, tháng, ngày, thứ
Thứ, ngày, tháng, năm
……年……月……日, 星期……
1. Cách đọc năm : Đọc từng con số
1998 年 : 一九九八年 yī jiǔ jiǔ bā nián
2017 年 : 二零一七年 èr líng yī qī nián
2020 年 :二零二零年 èr líng èr líng nián
3. Cách đọc ngày
日(rì) dùng trong văn viết, 号 (hào) dùng trong văn nói
Trong âm lịch, ngày mùng 1 sẽ là 初一 (chū yī) , ngày 20 sẽ ghi là 廿 (niàn) , ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 , ngày 30 âm lịch sẽ ghi là 卅 (sà)
4. Cách đọc thứ
星期一 /Xīngqī yī/ : thứ Hai
星期二 /Xīngqī èr/ : thứ Ba
星期三 /Xīngqī sān/ : thứ Tư
星期四 /Xīngqī sì/ : thứ Năm
星期五 /Xīngqī wǔ/ : thứ Sáu
星期六 /Xīngqī lìu/ : thứ Bảy
星期天 /Xīngqī tiān/ hoặc 星期日 /Xīngqī rì/ : Chủ nhật
周末 /Zhōu mò/ : cuối tuần
今天几号? 星期几 ? jīntiān jǐ hào? xīngqí jǐ?
2020年5月20号星期三。 2020 nián 5 yuè 20 hào xīngqísān