CÁCH DIỄN ĐẠT SỐ ƯỚC LƯỢNG TRONG TIẾNG TRUNG
Làm thế nào để diễn đạt những con số ước lượng, hay diễn tả những hành động, trạng thái mang tính khái quát ? Mời các bạn tham khảo bài viết sau.
1. Dùng 2 số liên tiếp để biểu thị số ước lượng, số nhỏ được đặt trước số lớn, bỏ bớt con số giống nhau
(十二十三 → 十二三)
两三个月 : liǎng sān gè yuè | (hai ba tháng ) |
十二三天 : shí’èrsān tiān | (mười hai mười ba ngày ) |
三四十个人 : sānsìshí gèrén | (ba bốn mươi người) |
Chú ý : số 2 trong trường hợp này đọc là 两, không dùng 二
2. 几 dịch là “mấy” , dùng để thay thế những con số từ 1~9
几 + 十、百、千、万、亿
十+ 几
好+ 几
不+ 几
- Đặt trước các từ 十、百、千、万、亿 biểu thị số lượng nhiều, vài chục, mấy trăm trở lên… không xác định cụ thể:
几百人 : jǐ bǎi rén | ( Mấy trăm người ) |
几万张票 : jǐ wàn zhāng piào | ( Mấy chục ngàn tấm vé) |
- Đặt sau 十 , biểu thị số lượng lớn hơn 十
十几个月 : shí jǐ gè yuè | ( Mười mấy tháng) |
三十几个学生 : sānshí jǐ gè xuéshēng | ( Ba mươi mấy học sinh) |
- Đặt sau 好 nhấn mạnh số lượng nhiều.
他已经好几个月没有跟我见面了。
( Tā yǐjīng hǎojǐ gè yuè méiyǒu gēn wǒ jiànmiànle. )
Đã rất lâu tôi và anh ấy không gặp nhau rồi.
- Đặt sau 不 nhấn mạnh số lượng ít.
玩具买回来不几天又坏了。(Wánjù mǎi huílái bu jǐ tiān yòu huàile.)
Đồ chơi mới mua về chưa được mấy ngày lại hư rồi.
3. Thêm 近“gần” , 约(大约、大概) “khoảng” vào trước số từ.
近/约/大约/大概 + Số từ + Lượng từ + (Danh từ)
Chú ý :大约、 大概 cũng có thể đặt trước động từ
Cách dùng 近 hiện nay rất ít dùng, nhưng vì tính tổng quát của điểm ngữ pháp này, chúng tôi đã đề cập đến, giúp các bạn thuận tiện tham khảo hơn
小红每月的收入近三万美元。
Xiǎo hóng měi yuè de shōurù jìn sān wàn měiyuán. |
Thu nhập hàng tháng của Tiêu Hồng gần 30.000 đô la. |
小红每月的收入大概三万美元。
Xiǎo hóng měi yuè de shōurù dàgài sān wàn měiyuán. |
Thu nhập hàng tháng của Tiểu Hồng khoảng 30.000 đô la. |
4. Thêm 左右“khoảng” vào sau số từ
Số từ + Lượng từ + (Danh từ) + 左右
Chú ý : Có thể thêm 大约、 大概vào trước động từ.
5. Thêm 多vào biểu thị ý nghĩa vượt quá con số muốn nói, dịch là “hơn”
* Biểu thị số lượng nhiều hơn con số chẵn chục đó. 多đặt trước lượng từ:
Số từ + 多+ Lượng từ + (Danh từ)
14块 | Hơn 10 đồng ( lẻ 4 đồng ) | 十多块 |
24个小时 | Hơn 20 tiếng đồng hồ ( lẻ 4 tiếng) | 二十多个小时 |
217 个学生 | Hơn 200 học sinh ( lẻ 17 người ) | 二百多个学生 |
Hơn 210 học sinh ( lẻ 7 người) | 二百十多个学生 |
* Biểu thị số lẻ (số thập phân), 多 được đặt sau lượng từ :
Số từ + Lượng từ + 多+ (Danh từ)
13.2 块 | Hơn 13 đồng ( lẻ 0.2 đồng) | 十三块多 |
37.4 个小时 | Hơn 37 tiếng đồng hồ ( lẻ 0.4 tiếng ) | 三十七个多小时 |
Hơn 30 tiếng đồng hồ ( lẻ 7.4 tiếng ) | 三十多个小时 | |
5.5 斤 | Hơn 5 cân (lẻ 0.5 cân = 250 gam) | 五斤多 |
Ở ví dụ trên 37.4 个小时, khi phần lẻ là phần thập phân ( 0.4 ) thì ta đọc là 三十七个多小时, tương tự, khi phần lẻ là số lượng lớn hơn 1 , trong ví dụ trên là (7.4 ) , thì ta sẽ đọc là 三十多个小时. Do đó trong tiếng Trung, chúng ta cần chú ý điểm ngữ pháp 多 này
* Để dễ nhớ chúng ta có thể đọc như số bình thường, rồi thay 多vào phần muốn thay thế.
VD :
13.3 块 | 十三块三 | 十三块多 | Hơn 13 đồng ( lẻ 0.3 đồng ) |
十三块三 | 十多块 | Hơn 10 đồng ( lẻ 3.3 đồng ) |
6. Thêm 来 vào biểu thị xấp xỉ trong khoảng đó, dịch là “khoảng”
* Khi số trong khoảng từ 1~10 , 来 được đặt sau lượng từ :
Số từ + Lượng từ + 来+ (Danh từ)
八米来长 : bā mǐ lái cháng | (Dài khoảng 8 mét) |
三个来星期 : sān gè lái xīngqí | (Khoảng 3 tuần) |
* Khi số lớn hơn 10, 来 được đặt trước lượng từ :
Số từ + 来+ Lượng từ + (Danh từ )
二十来米长 : Èrshí lái mǐ zhǎng | (Dài khoảng 20 mét) |
四十来个小时 : sìshí lái gè xiǎoshí | (Khoảng 40 tiếng) |
Để hiểu rõ hơn về bản chất của và 二, 两và cách dùng chúng trong từng trường hợp cụ thể, mời các bạn tham khảo bài viết sau :